Trả lời:
Đáp án đúng: A
Câu này yêu cầu so sánh kích thước giữa Tokyo và Mexico City, sử dụng cấu trúc so sánh hơn. Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn là "tính từ + -er". Trong các lựa chọn, chỉ có "smaller" (nhỏ hơn) phù hợp với cấu trúc này và ngữ nghĩa của câu. Vì vậy, đáp án đúng là A.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu này kiểm tra kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong thì hiện tại đơn. Chủ ngữ "my uncle" là ngôi thứ ba số ít, do đó động từ phải được chia theo ngôi thứ ba số ít, tức là thêm "-s" hoặc "-es" vào sau động từ nguyên mẫu. Trong các phương án, chỉ có "lives" là phù hợp.
* A. to live: Dạng nguyên thể có "to", không phù hợp trong cấu trúc câu này.
* B. living: Dạng V-ing, cần có trợ động từ "is/am/are" phía trước để tạo thành thì hiện tại tiếp diễn.
* C. live: Dạng nguyên mẫu, dùng cho chủ ngữ số nhiều hoặc ngôi I/You/We/They.
* D. lives: Dạng đúng của động từ "live" khi chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít (my uncle).
* A. to live: Dạng nguyên thể có "to", không phù hợp trong cấu trúc câu này.
* B. living: Dạng V-ing, cần có trợ động từ "is/am/are" phía trước để tạo thành thì hiện tại tiếp diễn.
* C. live: Dạng nguyên mẫu, dùng cho chủ ngữ số nhiều hoặc ngôi I/You/We/They.
* D. lives: Dạng đúng của động từ "live" khi chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít (my uncle).
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về lượng từ (quantifiers) trong tiếng Anh, cụ thể là cách sử dụng "many" và "much".
* Many được sử dụng với danh từ đếm được số nhiều (countable nouns). Ví dụ: books, apples, cars.
* Much được sử dụng với danh từ không đếm được (uncountable nouns). Ví dụ: water, sugar, money.
Trong câu hỏi, "lemons" là danh từ đếm được số nhiều, vì vậy chúng ta cần sử dụng "many".
Các lựa chọn khác không phù hợp:
* Much không đi với danh từ đếm được số nhiều.
* Long và often liên quan đến thời gian, không phù hợp trong ngữ cảnh này.
Vậy đáp án đúng là A.
* Many được sử dụng với danh từ đếm được số nhiều (countable nouns). Ví dụ: books, apples, cars.
* Much được sử dụng với danh từ không đếm được (uncountable nouns). Ví dụ: water, sugar, money.
Trong câu hỏi, "lemons" là danh từ đếm được số nhiều, vì vậy chúng ta cần sử dụng "many".
Các lựa chọn khác không phù hợp:
* Much không đi với danh từ đếm được số nhiều.
* Long và often liên quan đến thời gian, không phù hợp trong ngữ cảnh này.
Vậy đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra vốn từ vựng của người học liên quan đến các trạng thái cơ bản của con người.
* A. hungry (đói): Phù hợp nhất vì "I'd like some noodles" (Tôi muốn ăn mì) thể hiện mong muốn ăn uống, do đó người nói đang đói.
* B. thirsty (khát): Không phù hợp vì muốn uống nước chứ không phải ăn mì.
* C. thin (gầy): Không liên quan đến việc muốn ăn mì.
* D. hot (nóng): Không liên quan đến việc muốn ăn mì.
Vậy đáp án đúng là A.
* A. hungry (đói): Phù hợp nhất vì "I'd like some noodles" (Tôi muốn ăn mì) thể hiện mong muốn ăn uống, do đó người nói đang đói.
* B. thirsty (khát): Không phù hợp vì muốn uống nước chứ không phải ăn mì.
* C. thin (gầy): Không liên quan đến việc muốn ăn mì.
* D. hot (nóng): Không liên quan đến việc muốn ăn mì.
Vậy đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu này kiểm tra kiến thức về cách sử dụng đại từ và tính từ sở hữu. Trong câu "What does Lien do when ………………warm?", chúng ta cần một đại từ hoặc cụm từ thay thế cho chủ ngữ (thời tiết) để chỉ điều kiện thời tiết ấm áp.
* A. there's: Cấu trúc "there is/are" dùng để diễn tả sự tồn tại của một vật hoặc người nào đó. Nó không phù hợp trong trường hợp này vì chúng ta cần một chủ ngữ để diễn tả thời tiết.
* B. it's: "It's" là viết tắt của "it is", được sử dụng để chỉ thời tiết, thời gian, hoặc một tình huống chung chung. Đây là đáp án đúng vì nó cung cấp chủ ngữ "it" (thời tiết) và động từ "is" để hoàn thành mệnh đề "it is warm".
* C. its: "Its" là một tính từ sở hữu, có nghĩa là "của nó". Nó cần đi kèm với một danh từ để chỉ sự sở hữu. Vì vậy, nó không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* D. they're: "They're" là viết tắt của "they are", được sử dụng cho chủ ngữ số nhiều. Thời tiết (trong trường hợp này) là một khái niệm số ít, vì vậy "they're" không phù hợp.
Vậy, đáp án đúng là B.
* A. there's: Cấu trúc "there is/are" dùng để diễn tả sự tồn tại của một vật hoặc người nào đó. Nó không phù hợp trong trường hợp này vì chúng ta cần một chủ ngữ để diễn tả thời tiết.
* B. it's: "It's" là viết tắt của "it is", được sử dụng để chỉ thời tiết, thời gian, hoặc một tình huống chung chung. Đây là đáp án đúng vì nó cung cấp chủ ngữ "it" (thời tiết) và động từ "is" để hoàn thành mệnh đề "it is warm".
* C. its: "Its" là một tính từ sở hữu, có nghĩa là "của nó". Nó cần đi kèm với một danh từ để chỉ sự sở hữu. Vì vậy, nó không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* D. they're: "They're" là viết tắt của "they are", được sử dụng cho chủ ngữ số nhiều. Thời tiết (trong trường hợp này) là một khái niệm số ít, vì vậy "they're" không phù hợp.
Vậy, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi "How often do you do morning exercises in the summer?" (Bạn có thường xuyên tập thể dục buổi sáng vào mùa hè không?) hỏi về tần suất thực hiện một hành động.
* A. I sometimes do (Tôi thỉnh thoảng tập): Đáp án này phù hợp vì nó trả lời về tần suất tập thể dục.
* B. Yes, I do (Có, tôi có): Đáp án này chỉ đơn thuần xác nhận có tập thể dục, nhưng không cho biết tần suất, do đó không phải là câu trả lời đầy đủ nhất.
* C. I like it (Tôi thích nó): Đáp án này thể hiện sự yêu thích, không liên quan đến tần suất.
* D. I play soccer (Tôi chơi bóng đá): Đáp án này đề cập đến một hoạt động khác, không liên quan đến câu hỏi.
Vậy đáp án đúng nhất là A.
* A. I sometimes do (Tôi thỉnh thoảng tập): Đáp án này phù hợp vì nó trả lời về tần suất tập thể dục.
* B. Yes, I do (Có, tôi có): Đáp án này chỉ đơn thuần xác nhận có tập thể dục, nhưng không cho biết tần suất, do đó không phải là câu trả lời đầy đủ nhất.
* C. I like it (Tôi thích nó): Đáp án này thể hiện sự yêu thích, không liên quan đến tần suất.
* D. I play soccer (Tôi chơi bóng đá): Đáp án này đề cập đến một hoạt động khác, không liên quan đến câu hỏi.
Vậy đáp án đúng nhất là A.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng