Đáp án đúng: B
Chỗ trống cần điền một động từ to be để phù hợp với chủ ngữ "many kangaroos and koalas". Vì chủ ngữ là số nhiều nên ta dùng "are".
Câu hỏi liên quan
Câu này kiểm tra về thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. Trong câu này, việc Jane đang tắm là lý do tại sao bạn không thể nói chuyện với cô ấy ngay lúc này.
A. having: Thiếu trợ động từ. "Having" không thể đứng một mình làm động từ chính trong câu.
B. has: "Has" là thì hiện tại đơn, diễn tả một thói quen hoặc sự thật. Không phù hợp với ngữ cảnh "now" (bây giờ).
C. is having: "Is having" là thì hiện tại tiếp diễn, diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. Phù hợp với ngữ cảnh của câu.
D. to have: Dạng nguyên thể có "to" không phù hợp trong cấu trúc câu này.
Vậy đáp án đúng là C.
Câu này kiểm tra kiến thức về cấu trúc "stop to do something", diễn tả việc dừng lại để làm gì đó. Trong trường hợp này, chúng ta dừng lại để nghỉ ngơi.
A. having: Sai, không phù hợp về ngữ pháp trong cấu trúc này.
B. have: Sai, động từ nguyên mẫu không phù hợp sau "stop".
C. to have: Đúng, cấu trúc "stop to have a rest" có nghĩa là "dừng lại để nghỉ ngơi".
D. has: Sai, không phù hợp về ngữ pháp.
* A. is built: Thì hiện tại đơn, diễn tả hành động xảy ra thường xuyên hoặc một sự thật hiển nhiên. Không phù hợp với "Last year".
* B. was built: Thì quá khứ đơn, diễn tả hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Phù hợp với "Last year".
* C. will be built: Thì tương lai đơn, diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai. Không phù hợp với "Last year".
* D. has been built: Thì hiện tại hoàn thành, diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và còn liên quan đến hiện tại. Không phù hợp với "Last year".
A. keep: Dạng nguyên thể của động từ, không phù hợp sau "is".
B. kept: Dạng quá khứ phân từ của động từ "keep", có thể dùng trong câu bị động, nhưng trong câu này cần tính từ.
C. keeps: Dạng ngôi thứ ba số ít của động từ, không phù hợp sau "is".
D. keeping: Dạng V-ing của động từ, không phù hợp trong ngữ cảnh này.
Vì không có đáp án đúng, ta sẽ nêu rõ điều này.
* A. had: Thiếu "not" để tạo thành phủ định, diễn tả việc đồng hồ không reo.
* B. did has: Sai ngữ pháp, không có cấu trúc "did has".
* C. did: Sai ngữ pháp, không phù hợp với thì quá khứ hoàn thành.
* D. hadn’t: "hadn’t gone off" là dạng phủ định của thì quá khứ hoàn thành, diễn tả việc đồng hồ không reo trước khi cô ấy bị muộn. Đây là đáp án đúng.
Vậy đáp án đúng là D.

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.