The word “imprisonment” in paragraph 2 is closet in meaning to _________.
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Từ "imprisonment" (sự giam cầm) gần nghĩa nhất với "captivity" (tình trạng bị giam cầm). Các lựa chọn khác không phù hợp:
- escape (trốn thoát)
- insult (sự lăng mạ)
- punishment (sự trừng phạt)
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu dự đoán nội dung của đoạn văn tiếp theo dựa trên thông tin đã cho trong đoạn văn hiện tại (không được cung cấp). Để trả lời chính xác, cần phải đọc đoạn văn gốc. Tuy nhiên, dựa vào các lựa chọn đưa ra, chúng ta có thể suy luận.
* Phương án A: Chi tiết về việc phá hủy Nhà Trắng bởi quân Anh có thể là một chủ đề khả thi nếu đoạn văn hiện tại đề cập đến cuộc chiến tranh năm 1812 hoặc giai đoạn lịch sử đó.
* Phương án B: Chính sách của James Monroe có thể được thảo luận nếu đoạn văn hiện tại đề cập đến thời kỳ ông làm tổng thống hoặc các sự kiện liên quan đến ông.
* Phương án C: Các sửa đổi bởi các đời tổng thống sau có khả năng cao nhất nếu đoạn văn hiện tại mô tả Nhà Trắng và các thay đổi, cải tiến đã được thực hiện theo thời gian.
* Phương án D: Các tổng thống khác không thể ở Nhà Trắng ít có khả năng nhất, vì nó không liên quan trực tiếp đến việc mô tả hoặc lịch sử của Nhà Trắng.
Do không có đoạn văn gốc, phương án C có vẻ hợp lý nhất vì nó tiếp nối một cách tự nhiên việc mô tả hoặc thảo luận về Nhà Trắng.
* Phương án A: Chi tiết về việc phá hủy Nhà Trắng bởi quân Anh có thể là một chủ đề khả thi nếu đoạn văn hiện tại đề cập đến cuộc chiến tranh năm 1812 hoặc giai đoạn lịch sử đó.
* Phương án B: Chính sách của James Monroe có thể được thảo luận nếu đoạn văn hiện tại đề cập đến thời kỳ ông làm tổng thống hoặc các sự kiện liên quan đến ông.
* Phương án C: Các sửa đổi bởi các đời tổng thống sau có khả năng cao nhất nếu đoạn văn hiện tại mô tả Nhà Trắng và các thay đổi, cải tiến đã được thực hiện theo thời gian.
* Phương án D: Các tổng thống khác không thể ở Nhà Trắng ít có khả năng nhất, vì nó không liên quan trực tiếp đến việc mô tả hoặc lịch sử của Nhà Trắng.
Do không có đoạn văn gốc, phương án C có vẻ hợp lý nhất vì nó tiếp nối một cách tự nhiên việc mô tả hoặc thảo luận về Nhà Trắng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu chọn đáp án phù hợp nhất để hoàn thành câu "Nowadays there are ____________.".
* A. more and more women staying with the children all day: Ngày càng có nhiều phụ nữ ở nhà chăm sóc con cả ngày. (Không phù hợp với xu hướng hiện nay).
* B. more work outside the home before: Có nhiều công việc bên ngoài gia đình hơn trước đây. (Không hợp lý về mặt ngữ pháp và ý nghĩa).
* C. more housewives than before: Có nhiều bà nội trợ hơn trước đây. (Không phù hợp với xu hướng hiện nay).
* D. more women going out to work than before: Ngày càng có nhiều phụ nữ đi làm hơn trước đây. (Phù hợp với xu hướng hiện nay).
Vậy đáp án đúng là D.
* A. more and more women staying with the children all day: Ngày càng có nhiều phụ nữ ở nhà chăm sóc con cả ngày. (Không phù hợp với xu hướng hiện nay).
* B. more work outside the home before: Có nhiều công việc bên ngoài gia đình hơn trước đây. (Không hợp lý về mặt ngữ pháp và ý nghĩa).
* C. more housewives than before: Có nhiều bà nội trợ hơn trước đây. (Không phù hợp với xu hướng hiện nay).
* D. more women going out to work than before: Ngày càng có nhiều phụ nữ đi làm hơn trước đây. (Phù hợp với xu hướng hiện nay).
Vậy đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Từ "laundry" trong đoạn văn có nghĩa là công việc giặt giũ quần áo. Trong các lựa chọn:
- A. washing and ironing (giặt và là ủi): Đây là hoạt động chính của việc giặt giũ, bao gồm cả giặt và làm phẳng quần áo sau khi giặt.
- B. tidying up (dọn dẹp): Liên quan đến việc sắp xếp và làm cho một nơi nào đó trở nên gọn gàng, sạch sẽ.
- C. cooking and washing up (nấu ăn và rửa bát): Liên quan đến việc chuẩn bị thức ăn và làm sạch sau khi ăn.
- D. shopping (mua sắm): Liên quan đến việc mua các mặt hàng, hàng hóa.
Vậy, đáp án chính xác nhất là A. washing and ironing.
- A. washing and ironing (giặt và là ủi): Đây là hoạt động chính của việc giặt giũ, bao gồm cả giặt và làm phẳng quần áo sau khi giặt.
- B. tidying up (dọn dẹp): Liên quan đến việc sắp xếp và làm cho một nơi nào đó trở nên gọn gàng, sạch sẽ.
- C. cooking and washing up (nấu ăn và rửa bát): Liên quan đến việc chuẩn bị thức ăn và làm sạch sau khi ăn.
- D. shopping (mua sắm): Liên quan đến việc mua các mặt hàng, hàng hóa.
Vậy, đáp án chính xác nhất là A. washing and ironing.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để trả lời câu hỏi này, chúng ta cần tìm đoạn văn thứ hai trong bài đọc gốc và xác định đối tượng mà đại từ "they" đề cập đến. Sau khi xác định được đoạn văn, hãy đọc kỹ các câu xung quanh từ "they" để tìm ra đối tượng được nhắc đến trước đó. Đối tượng này phải phù hợp về mặt ngữ pháp và ngữ nghĩa với đại từ "they". Dựa vào ngữ cảnh của đoạn văn gốc (không được cung cấp ở đây), ta sẽ chọn đáp án thích hợp nhất trong số các lựa chọn A, B, C, và D. Vì không có đoạn văn gốc, tôi sẽ giả định đáp án đúng dựa trên kinh nghiệm làm bài đọc hiểu thông thường. Giả sử trong đoạn văn thứ hai, "they" thay thế cho "numbers", thì đáp án C là chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu tìm thông tin từ đoạn 4 về điều gì tạo điều kiện cho sinh viên Đức học ở các trường đại học khác nhau trong quá trình học đại học.
* Phương án A: Không đề cập đến việc nhân viên đại học trở nên cơ động hơn trong đoạn văn.
* Phương án B: Đoạn 4 có đề cập đến việc các chương trình đào tạo đại học linh hoạt và tự do lựa chọn hơn, điều này cho phép sinh viên học ở nhiều trường đại học khác nhau. Cụ thể, "The courses of study have been unbundled into modules, creating a system of building blocks that allows students to move more freely between universities."
* Phương án C: Mặc dù học phí đại học phải chăng là một yếu tố quan trọng, nhưng đoạn văn không trực tiếp liên kết nó với khả năng sinh viên học ở các trường đại học khác nhau.
* Phương án D: Yêu cầu đầu vào ít khắt khe hơn không phải là yếu tố chính được đề cập trong đoạn 4.
Vì vậy, đáp án chính xác là B.
* Phương án A: Không đề cập đến việc nhân viên đại học trở nên cơ động hơn trong đoạn văn.
* Phương án B: Đoạn 4 có đề cập đến việc các chương trình đào tạo đại học linh hoạt và tự do lựa chọn hơn, điều này cho phép sinh viên học ở nhiều trường đại học khác nhau. Cụ thể, "The courses of study have been unbundled into modules, creating a system of building blocks that allows students to move more freely between universities."
* Phương án C: Mặc dù học phí đại học phải chăng là một yếu tố quan trọng, nhưng đoạn văn không trực tiếp liên kết nó với khả năng sinh viên học ở các trường đại học khác nhau.
* Phương án D: Yêu cầu đầu vào ít khắt khe hơn không phải là yếu tố chính được đề cập trong đoạn 4.
Vì vậy, đáp án chính xác là B.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng