The word “excluded” is closest meaning to .............
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Từ "excluded" có nghĩa là bị loại trừ, không được phép vào, không được chấp nhận. Trong các lựa chọn:
- A. often invited to (thường được mời):
- B. decorators of (người trang trí của):
- C. not permitted in (không được phép vào):
- D. charged admission to (tính phí vào cửa):
Phương án C "not permitted in" là gần nghĩa nhất với "excluded".
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đoạn văn có câu: "In the Middle East, you should never show the soles of your feet or shoes to others as it will be seen as a grave insult. When eating, only use your right hand because they use their left hands when going to the bathroom." (Ở Trung Đông, bạn không bao giờ nên để lộ lòng bàn chân hoặc giày của bạn cho người khác vì nó sẽ bị coi là một sự xúc phạm nghiêm trọng. Khi ăn, chỉ sử dụng tay phải vì họ dùng tay trái khi đi vệ sinh.). Như vậy, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Từ "elements" trong đoạn văn đầu tiên có nghĩa gần nhất với .............
Để tìm ra đáp án đúng, ta cần hiểu nghĩa của từ "elements" trong ngữ cảnh của đoạn văn. "Elements" ở đây đề cập đến những thành phần, đặc điểm cấu thành nên một thứ gì đó.
Xét các lựa chọn:
* A. declaration (tuyên bố): Không phù hợp vì không liên quan đến các thành phần cấu thành.
* B. features (đặc điểm, tính năng): Phù hợp nhất vì "features" đồng nghĩa với những thành phần, đặc điểm nổi bật.
* C. curiosities (điều kỳ lạ, thú vị): Không phù hợp vì không tập trung vào các thành phần cốt yếu.
* D. customs (phong tục): Không phù hợp vì liên quan đến truyền thống, tập quán.
Vậy, đáp án đúng nhất là B.
Để tìm ra đáp án đúng, ta cần hiểu nghĩa của từ "elements" trong ngữ cảnh của đoạn văn. "Elements" ở đây đề cập đến những thành phần, đặc điểm cấu thành nên một thứ gì đó.
Xét các lựa chọn:
* A. declaration (tuyên bố): Không phù hợp vì không liên quan đến các thành phần cấu thành.
* B. features (đặc điểm, tính năng): Phù hợp nhất vì "features" đồng nghĩa với những thành phần, đặc điểm nổi bật.
* C. curiosities (điều kỳ lạ, thú vị): Không phù hợp vì không tập trung vào các thành phần cốt yếu.
* D. customs (phong tục): Không phù hợp vì liên quan đến truyền thống, tập quán.
Vậy, đáp án đúng nhất là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi hỏi về việc sử dụng các tài liệu lịch sử phụ nữ thế kỷ 19 trong Thư viện Schlesinger và Bộ sưu tập Sophia Smith.
Phương án A đúng vì các tài liệu này cung cấp thông tin giá trị cho các nhà nghiên cứu lịch sử thế kỷ 20. Các thư viện và bộ sưu tập như Schlesinger và Sophia Smith được thành lập để bảo tồn và cung cấp quyền truy cập vào các tài liệu lịch sử, và mục đích chính của chúng là hỗ trợ nghiên cứu trong tương lai.
Các phương án còn lại không chính xác:
- Phương án B sai vì các tài liệu này không được sử dụng để hình thành các khóa học đại học trong thế kỷ 19 (thời điểm chúng được tạo ra).
- Phương án C sai vì không có thông tin nào cho thấy chúng được chia sẻ giữa các trường cao đẳng phụ nữ trên khắp Hoa Kỳ vào thời điểm đó.
- Phương án D sai vì không có thông tin nào cho thấy chúng được kết hợp và xuất bản thành một bộ bách khoa toàn thư nhiều tập.
Phương án A đúng vì các tài liệu này cung cấp thông tin giá trị cho các nhà nghiên cứu lịch sử thế kỷ 20. Các thư viện và bộ sưu tập như Schlesinger và Sophia Smith được thành lập để bảo tồn và cung cấp quyền truy cập vào các tài liệu lịch sử, và mục đích chính của chúng là hỗ trợ nghiên cứu trong tương lai.
Các phương án còn lại không chính xác:
- Phương án B sai vì các tài liệu này không được sử dụng để hình thành các khóa học đại học trong thế kỷ 19 (thời điểm chúng được tạo ra).
- Phương án C sai vì không có thông tin nào cho thấy chúng được chia sẻ giữa các trường cao đẳng phụ nữ trên khắp Hoa Kỳ vào thời điểm đó.
- Phương án D sai vì không có thông tin nào cho thấy chúng được kết hợp và xuất bản thành một bộ bách khoa toàn thư nhiều tập.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu tìm ý chính của đoạn văn. Để trả lời, ta cần xem xét chủ đề bao trùm mà đoạn văn tập trung vào.
* Phương án A: "Vị trí của phụ nữ Mỹ trong các lịch sử bằng văn bản" - Có thể là một phần chủ đề, nhưng có lẽ không phải là ý chính bao trùm.
* Phương án B: "Cách tiếp cận 'những người phụ nữ vĩ đại' đối với lịch sử được sử dụng bởi các nhà sử học Mỹ" - Đây có vẻ là một lựa chọn tốt. Cách tiếp cận và việc sử dụng nó bởi các nhà sử học là một chủ đề khả dĩ.
* Phương án C: "Ý thức sâu sắc về lịch sử được thể hiện bởi phụ nữ Mỹ" - Có thể đúng ở một mức độ nào đó, nhưng không phải là trọng tâm chính.
* Phương án D: "Vai trò của văn học trong lịch sử Mỹ thời kỳ đầu" - Một lần nữa, có thể liên quan, nhưng có vẻ không phải là chủ đề chính.
Do đó, đáp án chính xác nhất là B.
* Phương án A: "Vị trí của phụ nữ Mỹ trong các lịch sử bằng văn bản" - Có thể là một phần chủ đề, nhưng có lẽ không phải là ý chính bao trùm.
* Phương án B: "Cách tiếp cận 'những người phụ nữ vĩ đại' đối với lịch sử được sử dụng bởi các nhà sử học Mỹ" - Đây có vẻ là một lựa chọn tốt. Cách tiếp cận và việc sử dụng nó bởi các nhà sử học là một chủ đề khả dĩ.
* Phương án C: "Ý thức sâu sắc về lịch sử được thể hiện bởi phụ nữ Mỹ" - Có thể đúng ở một mức độ nào đó, nhưng không phải là trọng tâm chính.
* Phương án D: "Vai trò của văn học trong lịch sử Mỹ thời kỳ đầu" - Một lần nữa, có thể liên quan, nhưng có vẻ không phải là chủ đề chính.
Do đó, đáp án chính xác nhất là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu tìm ý nghĩa gần nhất của cụm từ "children interrupt their education to go to school" trong đoạn văn. Đoạn văn so sánh giữa "schooling" (việc đến trường) và "education" (giáo dục). Theo đó, "education" là một quá trình rộng lớn, diễn ra ở mọi nơi, mọi lúc, còn "schooling" là một quá trình cụ thể, khuôn khổ hơn. Việc đến trường, mặc dù là một phần của giáo dục, nhưng có thể làm gián đoạn quá trình giáo dục rộng lớn hơn, vì nó giới hạn phạm vi học hỏi.
Phương án A, "schooling prevents people discovering things" (việc đến trường ngăn cản mọi người khám phá mọi thứ), là đáp án phù hợp nhất. Vì "schooling" có tính khuôn khổ và giới hạn, nó có thể ngăn cản việc khám phá những điều mới mẻ nằm ngoài chương trình học.
Phương án B, "schooling takes place everywhere" (việc đến trường diễn ra ở mọi nơi), là sai vì đoạn văn khẳng định "schooling" là một quá trình cụ thể, có địa điểm rõ ràng.
Phương án C, "all of life is an education" (toàn bộ cuộc sống là một nền giáo dục), đúng theo ý của đoạn văn, nhưng không phải là ý nghĩa của cụm từ được hỏi.
Phương án D, "education is totally ruined by schooling" (giáo dục hoàn toàn bị hủy hoại bởi việc đến trường), là một nhận định quá mạnh và không chính xác theo nội dung đoạn văn.
Phương án A, "schooling prevents people discovering things" (việc đến trường ngăn cản mọi người khám phá mọi thứ), là đáp án phù hợp nhất. Vì "schooling" có tính khuôn khổ và giới hạn, nó có thể ngăn cản việc khám phá những điều mới mẻ nằm ngoài chương trình học.
Phương án B, "schooling takes place everywhere" (việc đến trường diễn ra ở mọi nơi), là sai vì đoạn văn khẳng định "schooling" là một quá trình cụ thể, có địa điểm rõ ràng.
Phương án C, "all of life is an education" (toàn bộ cuộc sống là một nền giáo dục), đúng theo ý của đoạn văn, nhưng không phải là ý nghĩa của cụm từ được hỏi.
Phương án D, "education is totally ruined by schooling" (giáo dục hoàn toàn bị hủy hoại bởi việc đến trường), là một nhận định quá mạnh và không chính xác theo nội dung đoạn văn.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng