The phone________ constantly since Jack won the first prize this morning.
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Câu này cần chia thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Dấu hiệu nhận biết là "since" và hành động "the phone ringing" (điện thoại reo) bắt đầu từ sáng và vẫn còn tiếp diễn đến hiện tại. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + has/have + been + V-ing.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu này diễn tả một dự định hoặc quyết định sẽ làm gì trong tương lai. Trong tiếng Anh, có nhiều cách để diễn tả tương lai, nhưng trong trường hợp này, với cấu trúc "I don't feel good", người nói đang diễn tả một cảm giác không khỏe và đưa ra một quyết định sẽ ở nhà vào ngày mai.
* A. Am staying: Thì hiện tại tiếp diễn thường dùng để diễn tả một kế hoạch đã được lên lịch hoặc một thỏa thuận chắc chắn trong tương lai gần. Tuy nhiên, trong ngữ cảnh này, nó không phù hợp bằng vì nó mang tính chất kế hoạch đã được sắp xếp trước hơn là một quyết định tức thời do cảm giác không khỏe.
* B. Stay: Dạng nguyên thể của động từ (stay) không phù hợp để diễn tả tương lai trong trường hợp này.
* C. Will have stayed: Thì tương lai hoàn thành (will have stayed) dùng để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm nào đó trong tương lai. Nó không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* D. Stayed: Thì quá khứ đơn (stayed) không phù hợp để diễn tả hành động trong tương lai.
Vì vậy, đáp án chính xác nhất là A. Am staying, mặc dù có thể dùng "will stay", nhưng "am staying" diễn tả một dự định chắc chắn hơn, phù hợp với việc người nói cảm thấy không khỏe.
* A. Am staying: Thì hiện tại tiếp diễn thường dùng để diễn tả một kế hoạch đã được lên lịch hoặc một thỏa thuận chắc chắn trong tương lai gần. Tuy nhiên, trong ngữ cảnh này, nó không phù hợp bằng vì nó mang tính chất kế hoạch đã được sắp xếp trước hơn là một quyết định tức thời do cảm giác không khỏe.
* B. Stay: Dạng nguyên thể của động từ (stay) không phù hợp để diễn tả tương lai trong trường hợp này.
* C. Will have stayed: Thì tương lai hoàn thành (will have stayed) dùng để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm nào đó trong tương lai. Nó không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* D. Stayed: Thì quá khứ đơn (stayed) không phù hợp để diễn tả hành động trong tương lai.
Vì vậy, đáp án chính xác nhất là A. Am staying, mặc dù có thể dùng "will stay", nhưng "am staying" diễn tả một dự định chắc chắn hơn, phù hợp với việc người nói cảm thấy không khỏe.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu này kiểm tra kiến thức về thì của động từ. Cụm từ "In the last two decades" (trong hai thập kỷ qua) cho thấy hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn liên quan đến hiện tại, do đó ta cần dùng thì hiện tại hoàn thành (present perfect). Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành là "has/have + V3/ed". Trong các lựa chọn, chỉ có "Has made" là đúng thì và phù hợp với chủ ngữ "space exploration".
* A. Is making: Thì hiện tại tiếp diễn, không phù hợp vì diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
* B. Has made: Thì hiện tại hoàn thành, phù hợp với ngữ cảnh.
* C. Made: Thì quá khứ đơn, không phù hợp vì không thể hiện sự liên quan đến hiện tại.
* D. Makes: Thì hiện tại đơn, không phù hợp vì không thể hiện sự bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.
* A. Is making: Thì hiện tại tiếp diễn, không phù hợp vì diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
* B. Has made: Thì hiện tại hoàn thành, phù hợp với ngữ cảnh.
* C. Made: Thì quá khứ đơn, không phù hợp vì không thể hiện sự liên quan đến hiện tại.
* D. Makes: Thì hiện tại đơn, không phù hợp vì không thể hiện sự bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu này kiểm tra kiến thức về thì quá khứ đơn. Sự kiện Neil Armstrong đặt chân lên Mặt Trăng là một sự kiện lịch sử đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Do đó, chúng ta cần sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả nó.
* A. Was stepping: Thì quá khứ tiếp diễn, diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Không phù hợp trong trường hợp này.
* B. Stepped: Thì quá khứ đơn, diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Đây là đáp án đúng.
* C. Has stepped: Thì hiện tại hoàn thành, diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và còn liên quan đến hiện tại. Không phù hợp trong trường hợp này.
* D. Was step: Sai ngữ pháp.
Vì vậy, đáp án đúng là B.
* A. Was stepping: Thì quá khứ tiếp diễn, diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Không phù hợp trong trường hợp này.
* B. Stepped: Thì quá khứ đơn, diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Đây là đáp án đúng.
* C. Has stepped: Thì hiện tại hoàn thành, diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và còn liên quan đến hiện tại. Không phù hợp trong trường hợp này.
* D. Was step: Sai ngữ pháp.
Vì vậy, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu này kiểm tra kiến thức về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Ta cần chọn thì phù hợp để diễn tả một hành động đã xảy ra liên tục trong quá khứ trước một hành động khác cũng trong quá khứ. Trong câu này, việc hành khách "phải chờ đợi" xảy ra trước hành động "lên máy bay" và kéo dài liên tục trong một khoảng thời gian (ba tiếng rưỡi). Do đó, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (had been waiting) là phù hợp nhất.
* A. Are: Thì hiện tại đơn, không phù hợp với ngữ cảnh quá khứ.
* B. Were: Thì quá khứ đơn, diễn tả một hành động xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ, không nhấn mạnh tính liên tục.
* C. Have been: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, không phù hợp với ngữ cảnh quá khứ.
* D. Had been: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, diễn tả một hành động đã xảy ra liên tục trong quá khứ trước một hành động khác trong quá khứ. Đây là đáp án chính xác.
* A. Are: Thì hiện tại đơn, không phù hợp với ngữ cảnh quá khứ.
* B. Were: Thì quá khứ đơn, diễn tả một hành động xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ, không nhấn mạnh tính liên tục.
* C. Have been: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, không phù hợp với ngữ cảnh quá khứ.
* D. Had been: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, diễn tả một hành động đã xảy ra liên tục trong quá khứ trước một hành động khác trong quá khứ. Đây là đáp án chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về thì tương lai đơn (Future Simple) và cách sử dụng nó để diễn tả một dự đoán về tương lai.
* A. Doesn’t exist: Sai vì sử dụng thì hiện tại đơn, không phù hợp để diễn tả một sự việc trong tương lai.
* B. Isn’t going to exist: Sai vì "isn't going to exist" có nghĩa tương tự như "won't exist" nhưng thường được dùng khi có bằng chứng hoặc dấu hiệu cho thấy điều gì đó sắp xảy ra. Trong câu này, chúng ta chỉ có một dự đoán dựa trên tốc độ xói mòn hiện tại.
* C. Isn’t existing: Sai vì "existing" là một trạng thái, không phải là một hành động xảy ra trong tương lai. Ngoài ra, thì hiện tại tiếp diễn không phù hợp để diễn tả dự đoán về tương lai xa.
* D. Won’t be existing: Sai vì "will be existing" không được sử dụng phổ biến và thường không tự nhiên trong ngữ cảnh này. Nó có thể được dùng để nhấn mạnh sự tồn tại liên tục trong một khoảng thời gian cụ thể trong tương lai, nhưng trong trường hợp này, "won't exist" đơn giản và hiệu quả hơn.
Đáp án đúng là không có đáp án đúng. Tuy nhiên, nếu phải chọn một đáp án gần đúng nhất, có lẽ B. Isn’t going to exist là lựa chọn tốt hơn các đáp án còn lại, dù không hoàn hảo.
Mẫu câu đúng phải là: "If coastal erosion continues to take place at the present rate, in another fifty years this beach won't exist any more."
* A. Doesn’t exist: Sai vì sử dụng thì hiện tại đơn, không phù hợp để diễn tả một sự việc trong tương lai.
* B. Isn’t going to exist: Sai vì "isn't going to exist" có nghĩa tương tự như "won't exist" nhưng thường được dùng khi có bằng chứng hoặc dấu hiệu cho thấy điều gì đó sắp xảy ra. Trong câu này, chúng ta chỉ có một dự đoán dựa trên tốc độ xói mòn hiện tại.
* C. Isn’t existing: Sai vì "existing" là một trạng thái, không phải là một hành động xảy ra trong tương lai. Ngoài ra, thì hiện tại tiếp diễn không phù hợp để diễn tả dự đoán về tương lai xa.
* D. Won’t be existing: Sai vì "will be existing" không được sử dụng phổ biến và thường không tự nhiên trong ngữ cảnh này. Nó có thể được dùng để nhấn mạnh sự tồn tại liên tục trong một khoảng thời gian cụ thể trong tương lai, nhưng trong trường hợp này, "won't exist" đơn giản và hiệu quả hơn.
Đáp án đúng là không có đáp án đúng. Tuy nhiên, nếu phải chọn một đáp án gần đúng nhất, có lẽ B. Isn’t going to exist là lựa chọn tốt hơn các đáp án còn lại, dù không hoàn hảo.
Mẫu câu đúng phải là: "If coastal erosion continues to take place at the present rate, in another fifty years this beach won't exist any more."
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng