The librarian told us not …………………… reference books out of the library.
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Trong câu này, cấu trúc "told someone not to do something" được sử dụng để diễn tả việc bảo ai đó không làm gì. Do đó, sau "not" cần một động từ nguyên mẫu có "to". Đáp án A ("to take") phù hợp với cấu trúc này.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong câu này, chúng ta cần một danh động từ (gerund) sau giới từ "in". Do đó, đáp án đúng là "playing".
* A. play: Đây là dạng nguyên thể của động từ, không phù hợp sau giới từ.
* B. to play: Đây là dạng nguyên thể có "to", cũng không phù hợp sau giới từ.
* C. playing: Đây là dạng danh động từ (V-ing), phù hợp sau giới từ.
* D. played: Đây là dạng quá khứ phân từ, không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* A. play: Đây là dạng nguyên thể của động từ, không phù hợp sau giới từ.
* B. to play: Đây là dạng nguyên thể có "to", cũng không phù hợp sau giới từ.
* C. playing: Đây là dạng danh động từ (V-ing), phù hợp sau giới từ.
* D. played: Đây là dạng quá khứ phân từ, không phù hợp trong ngữ cảnh này.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong câu này, động từ "stop" có thể đi kèm với cả V-ing (Gerund) và "to + V" (Infinitive), nhưng nghĩa của chúng khác nhau.
* stop + V-ing: dừng hẳn một hành động đang diễn ra.
* stop + to V: dừng lại để làm gì đó.
Trong ngữ cảnh "Nếu trời tạnh mưa, chúng ta sẽ đi cắm trại", ta cần diễn tả việc trời ngừng mưa (hành động mưa đang diễn ra và dừng lại). Do đó, ta dùng "stop raining".
* A. rain: Sai, vì sau "stop" cần một danh động từ (V-ing) hoặc một động từ nguyên thể có "to".
* B. to rain: Sai, vì nếu dùng "stop to rain" thì nghĩa là "dừng lại để mưa", không hợp lý trong ngữ cảnh này.
* C. raining: Đúng, "stop raining" có nghĩa là "ngừng mưa".
* D. rained: Sai, vì đây là dạng quá khứ phân từ, không phù hợp sau "stop".
* stop + V-ing: dừng hẳn một hành động đang diễn ra.
* stop + to V: dừng lại để làm gì đó.
Trong ngữ cảnh "Nếu trời tạnh mưa, chúng ta sẽ đi cắm trại", ta cần diễn tả việc trời ngừng mưa (hành động mưa đang diễn ra và dừng lại). Do đó, ta dùng "stop raining".
* A. rain: Sai, vì sau "stop" cần một danh động từ (V-ing) hoặc một động từ nguyên thể có "to".
* B. to rain: Sai, vì nếu dùng "stop to rain" thì nghĩa là "dừng lại để mưa", không hợp lý trong ngữ cảnh này.
* C. raining: Đúng, "stop raining" có nghĩa là "ngừng mưa".
* D. rained: Sai, vì đây là dạng quá khứ phân từ, không phù hợp sau "stop".
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn bị động.
Mệnh đề "Are we about to have dinner?" (Chúng ta sắp ăn tối phải không?) cho thấy hành động ăn tối sắp diễn ra. Câu trả lời "Yes, it _____ in the dining room." cần diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
* A. is serve: Sai cấu trúc ngữ pháp. "serve" là động từ nguyên thể, không phù hợp sau "is".
* B. have been served: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn bị động, diễn tả một hành động đã hoàn thành trước thời điểm nói, không phù hợp với ngữ cảnh.
* C. is being served: Thì hiện tại tiếp diễn bị động, diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói, phù hợp với ngữ cảnh.
* D. served: Thì quá khứ đơn, không phù hợp với ngữ cảnh.
Do đó, đáp án đúng là C.
Mệnh đề "Are we about to have dinner?" (Chúng ta sắp ăn tối phải không?) cho thấy hành động ăn tối sắp diễn ra. Câu trả lời "Yes, it _____ in the dining room." cần diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
* A. is serve: Sai cấu trúc ngữ pháp. "serve" là động từ nguyên thể, không phù hợp sau "is".
* B. have been served: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn bị động, diễn tả một hành động đã hoàn thành trước thời điểm nói, không phù hợp với ngữ cảnh.
* C. is being served: Thì hiện tại tiếp diễn bị động, diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói, phù hợp với ngữ cảnh.
* D. served: Thì quá khứ đơn, không phù hợp với ngữ cảnh.
Do đó, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về ngữ pháp, cụ thể là sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ. Chủ ngữ "The dragon" là số ít, do đó động từ phải được chia ở ngôi thứ ba số ít.
* A. symbolizes: Đúng. Động từ "symbolizes" được chia ở ngôi thứ ba số ít, phù hợp với chủ ngữ "The dragon".
* B. symbols: Sai. "symbols" là danh từ số nhiều, không phù hợp.
* C. symbolic: Sai. "symbolic" là tính từ, không thể làm động từ trong câu.
* D. symbolism: Sai. "symbolism" là danh từ, không thể làm động từ trong câu.
Vậy đáp án đúng là A.
* A. symbolizes: Đúng. Động từ "symbolizes" được chia ở ngôi thứ ba số ít, phù hợp với chủ ngữ "The dragon".
* B. symbols: Sai. "symbols" là danh từ số nhiều, không phù hợp.
* C. symbolic: Sai. "symbolic" là tính từ, không thể làm động từ trong câu.
* D. symbolism: Sai. "symbolism" là danh từ, không thể làm động từ trong câu.
Vậy đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về từ loại và cách sử dụng từ trong ngữ cảnh cụ thể.
* A. repute (n): tiếng tăm, đồn đại (ít trang trọng hơn reputation).
* B. reputed (adj): được cho là, có tiếng là (dùng để mô tả ai đó/cái gì đó được nhiều người biết đến với một đặc điểm nhất định).
* C. reputation (n): danh tiếng (ấn tượng chung hoặc niềm tin về ai đó/cái gì đó được công chúng biết đến).
* D. reputable (adj): có tiếng tăm, đáng tin cậy.
Trong câu này, chúng ta cần một danh từ để làm tân ngữ cho giới từ "for". Vì vậy, "reputation" là đáp án phù hợp nhất vì nó chỉ danh tiếng mà nhà hàng có được nhờ việc phục vụ đồ ăn ngon.
Các đáp án khác không phù hợp vì:
* "repute" ít trang trọng và ít phổ biến hơn "reputation".
* "reputed" và "reputable" là tính từ, không thể làm tân ngữ cho giới từ.
Do đó, đáp án đúng là C. reputation
* A. repute (n): tiếng tăm, đồn đại (ít trang trọng hơn reputation).
* B. reputed (adj): được cho là, có tiếng là (dùng để mô tả ai đó/cái gì đó được nhiều người biết đến với một đặc điểm nhất định).
* C. reputation (n): danh tiếng (ấn tượng chung hoặc niềm tin về ai đó/cái gì đó được công chúng biết đến).
* D. reputable (adj): có tiếng tăm, đáng tin cậy.
Trong câu này, chúng ta cần một danh từ để làm tân ngữ cho giới từ "for". Vì vậy, "reputation" là đáp án phù hợp nhất vì nó chỉ danh tiếng mà nhà hàng có được nhờ việc phục vụ đồ ăn ngon.
Các đáp án khác không phù hợp vì:
* "repute" ít trang trọng và ít phổ biến hơn "reputation".
* "reputed" và "reputable" là tính từ, không thể làm tân ngữ cho giới từ.
Do đó, đáp án đúng là C. reputation
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng