Sign language is said to be very picturesque and exact and can be used internationally EXCEPT for ..........
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về ngôn ngữ ký hiệu. Ngôn ngữ ký hiệu được cho là rất sinh động và chính xác, và có thể được sử dụng trên phạm vi quốc tế, ngoại trừ việc đánh vần (spelling). Trong ngôn ngữ ký hiệu, việc diễn tả các ý tưởng, các từ hoàn chỉnh và các biểu cảm có thể được truyền đạt một cách tương đối dễ dàng và trực quan. Tuy nhiên, việc đánh vần, đặc biệt là tên riêng hoặc các từ không có ký hiệu cụ thể, thường yêu cầu một hệ thống bảng chữ cái ký hiệu (fingerspelling), và hệ thống này có thể khác nhau giữa các quốc gia và ngôn ngữ, do đó không mang tính quốc tế.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu tìm khẳng định KHÔNG đúng trong các lựa chọn.
A. "Ideas and thoughts can be transmitted by body language." (Ý tưởng và suy nghĩ có thể được truyền tải bằng ngôn ngữ cơ thể.) - Đúng. Ngôn ngữ cơ thể là một phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ hiệu quả.
B. "There are many forms of communication in existence today" (Có rất nhiều hình thức giao tiếp tồn tại ngày nay.) - Đúng. Có vô số hình thức giao tiếp, từ giao tiếp trực tiếp, giao tiếp qua văn bản, giao tiếp phi ngôn ngữ (ánh mắt, cử chỉ), đến giao tiếp qua các phương tiện truyền thông hiện đại.
C. "The deaf and mute can use an oral form of communication" (Người câm điếc có thể sử dụng hình thức giao tiếp bằng miệng.) - Sai. Người câm điếc thường gặp khó khăn hoặc không thể sử dụng lời nói (oral form) để giao tiếp. Họ thường sử dụng ngôn ngữ ký hiệu, viết, hoặc các thiết bị hỗ trợ giao tiếp khác.
D. "Verbalization is the most common form of communication" (Lời nói là hình thức giao tiếp phổ biến nhất.) - Đúng. Trong hầu hết các tình huống giao tiếp hàng ngày, lời nói đóng vai trò quan trọng và được sử dụng rộng rãi nhất.
Vì vậy, đáp án C là khẳng định không đúng.
A. "Ideas and thoughts can be transmitted by body language." (Ý tưởng và suy nghĩ có thể được truyền tải bằng ngôn ngữ cơ thể.) - Đúng. Ngôn ngữ cơ thể là một phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ hiệu quả.
B. "There are many forms of communication in existence today" (Có rất nhiều hình thức giao tiếp tồn tại ngày nay.) - Đúng. Có vô số hình thức giao tiếp, từ giao tiếp trực tiếp, giao tiếp qua văn bản, giao tiếp phi ngôn ngữ (ánh mắt, cử chỉ), đến giao tiếp qua các phương tiện truyền thông hiện đại.
C. "The deaf and mute can use an oral form of communication" (Người câm điếc có thể sử dụng hình thức giao tiếp bằng miệng.) - Sai. Người câm điếc thường gặp khó khăn hoặc không thể sử dụng lời nói (oral form) để giao tiếp. Họ thường sử dụng ngôn ngữ ký hiệu, viết, hoặc các thiết bị hỗ trợ giao tiếp khác.
D. "Verbalization is the most common form of communication" (Lời nói là hình thức giao tiếp phổ biến nhất.) - Đúng. Trong hầu hết các tình huống giao tiếp hàng ngày, lời nói đóng vai trò quan trọng và được sử dụng rộng rãi nhất.
Vì vậy, đáp án C là khẳng định không đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Từ "elegant" có nghĩa là thanh lịch, tao nhã. Trong các lựa chọn:
* A. Decent: lịch sự, tử tế
* B. Confident: tự tin
* C. Comfortable: thoải mái
* D. Neat: gọn gàng, ngăn nắp
Từ "neat" gần nghĩa nhất với "elegant" trong ngữ cảnh này, thể hiện sự gọn gàng, có thẩm mỹ và dễ nhìn. Do đó, đáp án đúng là D.
* A. Decent: lịch sự, tử tế
* B. Confident: tự tin
* C. Comfortable: thoải mái
* D. Neat: gọn gàng, ngăn nắp
Từ "neat" gần nghĩa nhất với "elegant" trong ngữ cảnh này, thể hiện sự gọn gàng, có thẩm mỹ và dễ nhìn. Do đó, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu xác định chủ đề chính của đoạn văn. Để trả lời, cần đọc hiểu và tìm ra ý chính bao trùm nhất.
* Phương án A: "Những thói quen ăn mặc gần đây ở Anh và Hoa Kỳ." - Quá cụ thể, có thể chỉ là một phần nhỏ của đoạn văn.
* Phương án B: "Lý do tại sao quần áo không trang trọng phổ biến ở Anh và Hoa Kỳ." - Có vẻ hợp lý hơn, tập trung vào sự phổ biến của trang phục không trang trọng, nhưng cần xem xét thêm.
* Phương án C: "Khi nào chúng ta nên ăn mặc trang trọng." - Ngược lại với chủ đề về trang phục không trang trọng, có thể không phải là ý chính.
* Phương án D: "Nơi chúng ta nên mặc trang phục không trang trọng." - Tương tự phương án C, không phải là ý chính.
Nếu đoạn văn tập trung vào việc giải thích lý do tại sao trang phục không trang trọng trở nên phổ biến ở Anh và Hoa Kỳ, thì phương án B là đáp án chính xác nhất vì nó bao quát được ý chính của đoạn văn. Tuy nhiên để chắc chắn thì cần đọc kỹ đoạn văn để xác định ý chính xác nhất mà đoạn văn muốn truyền tải. Giả sử sau khi đọc đoạn văn, ta thấy nó thực sự tập trung vào việc giải thích lý do cho sự phổ biến này, thì phương án B là đáp án phù hợp nhất.
* Phương án A: "Những thói quen ăn mặc gần đây ở Anh và Hoa Kỳ." - Quá cụ thể, có thể chỉ là một phần nhỏ của đoạn văn.
* Phương án B: "Lý do tại sao quần áo không trang trọng phổ biến ở Anh và Hoa Kỳ." - Có vẻ hợp lý hơn, tập trung vào sự phổ biến của trang phục không trang trọng, nhưng cần xem xét thêm.
* Phương án C: "Khi nào chúng ta nên ăn mặc trang trọng." - Ngược lại với chủ đề về trang phục không trang trọng, có thể không phải là ý chính.
* Phương án D: "Nơi chúng ta nên mặc trang phục không trang trọng." - Tương tự phương án C, không phải là ý chính.
Nếu đoạn văn tập trung vào việc giải thích lý do tại sao trang phục không trang trọng trở nên phổ biến ở Anh và Hoa Kỳ, thì phương án B là đáp án chính xác nhất vì nó bao quát được ý chính của đoạn văn. Tuy nhiên để chắc chắn thì cần đọc kỹ đoạn văn để xác định ý chính xác nhất mà đoạn văn muốn truyền tải. Giả sử sau khi đọc đoạn văn, ta thấy nó thực sự tập trung vào việc giải thích lý do cho sự phổ biến này, thì phương án B là đáp án phù hợp nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu tìm ra điều có thể suy luận ra từ đoạn văn. Để trả lời, cần đọc kỹ đoạn văn và tìm những thông tin có thể suy luận một cách logic.
* Phương án A: Không có thông tin nào trong đoạn văn cho thấy hầu hết sinh viên Mỹ đến sau khi lớp học bắt đầu. Do đó, phương án này không đúng.
* Phương án B: Tương tự, không có thông tin nào khẳng định hầu hết sinh viên Brazil rời đi ngay khi lớp học kết thúc. Do đó, phương án này không đúng.
* Phương án C: Đoạn văn có thể đề cập đến việc sinh viên Brazil có thể đến muộn hoặc rời đi sớm, đây là một suy luận hợp lý.
* Phương án D: Câu này thể hiện một suy luận hợp lý từ đoạn văn về thái độ của người Mỹ đối với việc trễ giờ.
Vì vậy, đáp án đúng nhất là C. Brazilian students often come late and leave early.
* Phương án A: Không có thông tin nào trong đoạn văn cho thấy hầu hết sinh viên Mỹ đến sau khi lớp học bắt đầu. Do đó, phương án này không đúng.
* Phương án B: Tương tự, không có thông tin nào khẳng định hầu hết sinh viên Brazil rời đi ngay khi lớp học kết thúc. Do đó, phương án này không đúng.
* Phương án C: Đoạn văn có thể đề cập đến việc sinh viên Brazil có thể đến muộn hoặc rời đi sớm, đây là một suy luận hợp lý.
* Phương án D: Câu này thể hiện một suy luận hợp lý từ đoạn văn về thái độ của người Mỹ đối với việc trễ giờ.
Vì vậy, đáp án đúng nhất là C. Brazilian students often come late and leave early.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Khi lặn, áp suất nước tăng lên khi bạn xuống sâu hơn. Điều này có nghĩa là khí bạn hít vào ở dưới nước có áp suất cao hơn so với khi bạn ở trên mặt đất. Trong quá trình ngoi lên, áp suất xung quanh giảm. Nếu bạn ngoi lên quá nhanh, khí hòa tan trong máu và mô của bạn có thể tạo thành bong bóng, gây ra bệnh giảm áp (decompression sickness, còn gọi là "bends").
Vì vậy, điều quan trọng là phải ngoi lên từ từ để cơ thể có thời gian giải phóng lượng khí dư thừa một cách an toàn qua phổi. Thở sâu và chậm trong khi ngoi lên cũng giúp giảm nguy cơ bệnh giảm áp. Các lựa chọn khác không phù hợp vì thở helium không liên quan đến việc ngoi lên an toàn, thở nhanh có thể dẫn đến giữ CO2 và việc thư giãn hoàn toàn có thể khiến bạn quên việc thở đúng cách và kiểm soát tốc độ ngoi lên.
Vì vậy, điều quan trọng là phải ngoi lên từ từ để cơ thể có thời gian giải phóng lượng khí dư thừa một cách an toàn qua phổi. Thở sâu và chậm trong khi ngoi lên cũng giúp giảm nguy cơ bệnh giảm áp. Các lựa chọn khác không phù hợp vì thở helium không liên quan đến việc ngoi lên an toàn, thở nhanh có thể dẫn đến giữ CO2 và việc thư giãn hoàn toàn có thể khiến bạn quên việc thở đúng cách và kiểm soát tốc độ ngoi lên.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng