Đáp án đúng: B
Cụm động từ "pay attention to" có nghĩa là chú ý đến điều gì đó. Trong câu này, chúng ta cần một giới từ đi với "pay attention" để hoàn thành ý nghĩa "hãy chú ý đến bài giảng". Vì vậy, đáp án đúng là "to".
Câu hỏi liên quan
Câu này kiểm tra cấu trúc tường thuật với động từ "tell". Cấu trúc đúng là: tell + someone + to V (nguyên mẫu). Trong câu này, "someone" là "his student", và động từ theo sau "to" phải là nguyên mẫu.
A. to stop laughing - Đúng cấu trúc, "stop laughing" (ngừng cười) là cụm động từ đúng.
B. stopping to laugh - Sai cấu trúc, không phù hợp sau "to".
C. stop to laugh - Sai cấu trúc, thiếu "to" trước "stop".
D. to stop laugh - Sai cấu trúc, thiếu "-ing" sau "stop" để tạo thành "laughing".
* A. like: Giới từ, có nghĩa là 'giống như'. Không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* B. can: Động từ khuyết thiếu, diễn tả khả năng. Không phù hợp vì sau 'are' cần một tính từ.
* C. able: Tính từ, có nghĩa là 'có khả năng'. Cần có giới từ 'to' đi kèm, ví dụ 'able to do something'. Thiếu giới từ 'to' nên không phù hợp.
* D. unlike: Tính từ, có nghĩa là 'không giống'. Không phù hợp về nghĩa trong ngữ cảnh này.
Tuy nhiên, không có đáp án nào hoàn toàn chính xác về mặt ngữ pháp. Câu đúng phải là: "All areas of the world are likely to be affected by global climate change." hoặc "All areas of the world are liable to be affected by global climate change."
Vì không có đáp án đúng, ta sẽ chọn đáp án gần đúng nhất về mặt ý nghĩa.
Nếu câu hỏi gốc có sai sót, và ý định là kiểm tra cấu trúc "likely to" thì đáp án A gần đúng nhất về mặt hình thức.
Trong câu này, chúng ta cần một trạng từ (adverb) để bổ nghĩa cho tính từ "expensive". Trạng từ thường được hình thành bằng cách thêm "-ly" vào cuối tính từ. Do đó, đáp án đúng là D. surprisingly.
- A. surprise (danh từ/động từ): sự ngạc nhiên/ làm ngạc nhiên
- B. surprised (tính từ): bị ngạc nhiên
- C. surprising (tính từ): gây ngạc nhiên
- D. surprisingly (trạng từ): một cách đáng ngạc nhiên
* A. does: Thường đi với các hoạt động chung chung (do homework, do exercise), không phù hợp với "a favor".
* B. helps: Mặc dù "help" có nghĩa là giúp đỡ, nhưng cấu trúc phổ biến là "help someone with something" hoặc "help someone do something", không đi trực tiếp với "a favor".
* C. makes: "Make" thường đi với các hành động tạo ra cái gì đó (make a cake, make a decision). Cụm từ "make a favor" mang nghĩa "giúp đỡ, làm ơn" là cách dùng chính xác trong trường hợp này.
* D. takes: "Take" có nghĩa là lấy, cầm, nắm, không phù hợp với ngữ cảnh.
Vậy, đáp án đúng là C.
* A. dreaming of: có nghĩa là mơ về điều gì đó, diễn tả sự mơ mộng, tưởng tượng về một điều gì đó. Cụm từ "dreaming of" đi với giới từ "of" là chính xác.
* B. wishing: thường đi với "to" (wishing to do something) hoặc mệnh đề "that" (wishing that something would happen). Không phù hợp với giới từ "of".
* C. planning: thường đi với "to" (planning to do something) hoặc "on" (planning on doing something). Không phù hợp với giới từ "of".
* D. hoping: thường đi với "to" (hoping to do something) hoặc "that" (hoping that something will happen). Không phù hợp với giới từ "of".
Do đó, đáp án đúng là A.

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.