Trả lời:
Đáp án đúng: B
Câu này kiểm tra kiến thức về thì quá khứ đơn bị động. Ta dùng thì quá khứ đơn vì có mốc thời gian rõ ràng 'in the 1930s'. Cấu trúc bị động ở thì quá khứ đơn là 'was/were + V3/ed'. Trong các đáp án, chỉ có 'was invented' là phù hợp cả về thì và thể bị động.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu này kiểm tra kiến thức về mệnh đề quan hệ. Trong trường hợp này, chúng ta cần một đại từ quan hệ để thay thế cho cả mệnh đề "Neil has passed his examinations", và "which" là lựa chọn phù hợp nhất.
* A. which: Đúng. "which" được dùng để thay thế cho một mệnh đề hoặc một sự việc đã được đề cập trước đó.
* B. that: Sai. "that" thường không được dùng sau dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ không xác định.
* C. when: Sai. "when" được dùng để chỉ thời gian.
* D. who: Sai. "who" được dùng để chỉ người.
Do đó, đáp án đúng là A.
* A. which: Đúng. "which" được dùng để thay thế cho một mệnh đề hoặc một sự việc đã được đề cập trước đó.
* B. that: Sai. "that" thường không được dùng sau dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ không xác định.
* C. when: Sai. "when" được dùng để chỉ thời gian.
* D. who: Sai. "who" được dùng để chỉ người.
Do đó, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong câu này, chúng ta cần một giới từ để nối "difficult" với cụm "blind and deaf people". Cấu trúc đúng là "difficult for someone/something", nghĩa là khó khăn cho ai/cái gì. Vì vậy, đáp án đúng là B.
* A. to: Thường dùng với động từ nguyên thể (ví dụ: difficult to do). Không phù hợp trong trường hợp này.
* B. for: Đúng, vì nó tạo thành cụm "difficult for" chỉ sự khó khăn đối với ai đó.
* C. with: Thường dùng để chỉ sự đồng hành hoặc phương tiện (ví dụ: difficult with a broken leg). Không phù hợp ở đây.
* D. of: Thường dùng để chỉ nguồn gốc hoặc tính chất (ví dụ: difficult of access). Không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* A. to: Thường dùng với động từ nguyên thể (ví dụ: difficult to do). Không phù hợp trong trường hợp này.
* B. for: Đúng, vì nó tạo thành cụm "difficult for" chỉ sự khó khăn đối với ai đó.
* C. with: Thường dùng để chỉ sự đồng hành hoặc phương tiện (ví dụ: difficult with a broken leg). Không phù hợp ở đây.
* D. of: Thường dùng để chỉ nguồn gốc hoặc tính chất (ví dụ: difficult of access). Không phù hợp trong ngữ cảnh này.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong câu này, người nói không nhớ việc được thông báo về quyết định thay đổi chính sách của công ty. Cấu trúc "remember + V-ing" diễn tả việc nhớ lại một hành động đã xảy ra trong quá khứ, và vì người nói là đối tượng nhận hành động thông báo, nên cần dùng dạng bị động của V-ing, tức "being told". Do đó, đáp án B là chính xác.
Các lựa chọn khác không phù hợp vì:
* A. telling: Không phù hợp vì người nói không phải là người thông báo.
* C. to tell: Không phù hợp về nghĩa và cấu trúc.
* D. to be told: Không phù hợp vì sau "remember" cần một danh động từ (V-ing), không phải động từ nguyên thể có "to".
Các lựa chọn khác không phù hợp vì:
* A. telling: Không phù hợp vì người nói không phải là người thông báo.
* C. to tell: Không phù hợp về nghĩa và cấu trúc.
* D. to be told: Không phù hợp vì sau "remember" cần một danh động từ (V-ing), không phải động từ nguyên thể có "to".
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu chọn đại từ quan hệ phù hợp để nối hai mệnh đề. Trong câu "That’s my friend, ................ comes from Japan", mệnh đề sau "comes from Japan" bổ nghĩa cho danh từ "friend" (bạn). Vì "friend" là người, ta cần dùng đại từ quan hệ "who" để thay thế cho danh từ chỉ người và đóng vai trò là chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
* A. which: Dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật.
* B. who: Dùng để thay thế cho danh từ chỉ người và đóng vai trò là chủ ngữ.
* C. whom: Dùng để thay thế cho danh từ chỉ người và đóng vai trò là tân ngữ.
* D. where: Dùng để thay thế cho trạng từ chỉ nơi chốn.
Vậy, đáp án đúng là B.
* A. which: Dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật.
* B. who: Dùng để thay thế cho danh từ chỉ người và đóng vai trò là chủ ngữ.
* C. whom: Dùng để thay thế cho danh từ chỉ người và đóng vai trò là tân ngữ.
* D. where: Dùng để thay thế cho trạng từ chỉ nơi chốn.
Vậy, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu này cần một thì tương lai để diễn tả kế hoạch của gia đình cho kỳ nghỉ hè tới.
* A. is going to visit: Cấu trúc "be going to" dùng để diễn tả một kế hoạch hoặc dự định trong tương lai. Trong trường hợp này, nó phù hợp vì gia đình đã có kế hoạch đi thăm Huế vào kỳ nghỉ hè tới.
* B. visits: Thì hiện tại đơn diễn tả thói quen hoặc sự thật hiển nhiên, không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* C. are visiting: "are visiting" (hiện tại tiếp diễn) thường dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói hoặc một kế hoạch đã được sắp xếp chắc chắn. Tuy nhiên, chủ ngữ "My family" được xem là một đơn vị nên động từ to be phải chia ở dạng số ít (is), do đó phương án này sai.
* D. is visiting: Mặc dù "is visiting" (hiện tại tiếp diễn) có thể dùng để diễn tả một kế hoạch, nhưng "is going to visit" thể hiện rõ ràng hơn ý định và kế hoạch đã được lên trước. Trong nhiều trường hợp, cả hai đều có thể đúng, nhưng trong bài này, "is going to visit" phù hợp hơn.
Vậy đáp án đúng là A.
* A. is going to visit: Cấu trúc "be going to" dùng để diễn tả một kế hoạch hoặc dự định trong tương lai. Trong trường hợp này, nó phù hợp vì gia đình đã có kế hoạch đi thăm Huế vào kỳ nghỉ hè tới.
* B. visits: Thì hiện tại đơn diễn tả thói quen hoặc sự thật hiển nhiên, không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* C. are visiting: "are visiting" (hiện tại tiếp diễn) thường dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói hoặc một kế hoạch đã được sắp xếp chắc chắn. Tuy nhiên, chủ ngữ "My family" được xem là một đơn vị nên động từ to be phải chia ở dạng số ít (is), do đó phương án này sai.
* D. is visiting: Mặc dù "is visiting" (hiện tại tiếp diễn) có thể dùng để diễn tả một kế hoạch, nhưng "is going to visit" thể hiện rõ ràng hơn ý định và kế hoạch đã được lên trước. Trong nhiều trường hợp, cả hai đều có thể đúng, nhưng trong bài này, "is going to visit" phù hợp hơn.
Vậy đáp án đúng là A.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng