If she __________ me, I __________ her from the airport.
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Câu này thuộc loại câu điều kiện. Ta thấy mệnh đề chính có dạng "would + verb (nguyên thể)", do đó mệnh đề "if" cần chia ở thì quá khứ đơn. Vậy đáp án đúng là A. tells / would have collected
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu này kiểm tra kiến thức về câu điều kiện loại 1 (first conditional). Cấu trúc của câu điều kiện loại 1 là: If + Simple Present, will/won't + Verb (nguyên thể). Trong trường hợp này, mệnh đề chính cần sử dụng "won't laugh" để diễn tả một hành động có thể xảy ra trong tương lai nếu điều kiện ở mệnh đề "if" xảy ra. Mệnh đề "if" sử dụng thì hiện tại đơn (Simple Present) với động từ chia theo chủ ngữ "you", do đó phải là "comb". Vậy đáp án đúng là C.
Các đáp án khác không đúng vì:
- A và D sử dụng thì quá khứ hoàn thành ('d combed) trong mệnh đề if, điều này không phù hợp với câu điều kiện loại 1.
- B sử dụng thì hiện tại hoàn thành (have combed) trong mệnh đề if, điều này cũng không phù hợp.
Các đáp án khác không đúng vì:
- A và D sử dụng thì quá khứ hoàn thành ('d combed) trong mệnh đề if, điều này không phù hợp với câu điều kiện loại 1.
- B sử dụng thì hiện tại hoàn thành (have combed) trong mệnh đề if, điều này cũng không phù hợp.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu này kiểm tra kiến thức về câu điều kiện loại 3. Cấu trúc câu điều kiện loại 3 là: If + S + had + V3/ed, S + would have + V3/ed.
* Đáp án A: `had recharged / will have had` - Sai vì mệnh đề chính không tuân theo cấu trúc câu điều kiện loại 3 (will have had không đúng trong cấu trúc này).
* Đáp án B: `'d recharge / would have had` - Sai vì mệnh đề 'if' sử dụng dạng rút gọn của 'would recharge', điều này không phù hợp trong câu điều kiện loại 3.
* Đáp án C: `recharged / would had` - Sai vì 'would had' không phải là cấu trúc ngữ pháp đúng.
* Đáp án D: `had recharged / would have had` - Đúng vì tuân theo cấu trúc câu điều kiện loại 3. Mệnh đề 'if' dùng 'had recharged' và mệnh đề chính dùng 'would have had'.
Do đó, đáp án đúng là D.
* Đáp án A: `had recharged / will have had` - Sai vì mệnh đề chính không tuân theo cấu trúc câu điều kiện loại 3 (will have had không đúng trong cấu trúc này).
* Đáp án B: `'d recharge / would have had` - Sai vì mệnh đề 'if' sử dụng dạng rút gọn của 'would recharge', điều này không phù hợp trong câu điều kiện loại 3.
* Đáp án C: `recharged / would had` - Sai vì 'would had' không phải là cấu trúc ngữ pháp đúng.
* Đáp án D: `had recharged / would have had` - Đúng vì tuân theo cấu trúc câu điều kiện loại 3. Mệnh đề 'if' dùng 'had recharged' và mệnh đề chính dùng 'would have had'.
Do đó, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu này kiểm tra kiến thức về câu điều kiện loại 3. Cấu trúc câu điều kiện loại 3 là: If + S + had + V3/ed, S + would/could/might + have + V3/ed.
* A. ‘d have caught / has hurried: Sai vì mệnh đề if sử dụng "has hurried" (thì hiện tại hoàn thành) không phù hợp với câu điều kiện loại 3 (cần thì quá khứ hoàn thành).
* B. ‘d have caught/ ‘d hurried.: Sai vì mệnh đề if sử dụng "'d hurried" (would hurried) không phù hợp với câu điều kiện loại 3 (cần thì quá khứ hoàn thành).
* C. would caught / ’d hurried: Sai vì cả hai mệnh đề đều sai cấu trúc. Mệnh đề chính sai vì "would caught" không đúng, phải là "would have caught". Mệnh đề if sai vì "'d hurried" (would hurried) không phù hợp với câu điều kiện loại 3.
* D. should caught / ’d have hurried: Sai vì cả hai mệnh đề đều sai cấu trúc. Mệnh đề chính sai vì "should caught" không đúng, phải là "should have caught". Mệnh đề if sai vì thiếu "had" trước "have hurried" (phải là "had have hurried").
Vì không có đáp án nào đúng hoàn toàn theo cấu trúc câu điều kiện loại 3, ta cần chọn đáp án gần đúng nhất hoặc đáp án mà có thể sửa lại cho đúng.
Trong các đáp án trên, không có đáp án nào hoàn toàn đúng. Tuy nhiên, đáp án A có thể được sửa lại như sau: “He ‘d have caught the plane if he had hurried.” (Anh ấy đã có thể bắt được máy bay nếu anh ấy đã nhanh chân hơn).
* A. ‘d have caught / has hurried: Sai vì mệnh đề if sử dụng "has hurried" (thì hiện tại hoàn thành) không phù hợp với câu điều kiện loại 3 (cần thì quá khứ hoàn thành).
* B. ‘d have caught/ ‘d hurried.: Sai vì mệnh đề if sử dụng "'d hurried" (would hurried) không phù hợp với câu điều kiện loại 3 (cần thì quá khứ hoàn thành).
* C. would caught / ’d hurried: Sai vì cả hai mệnh đề đều sai cấu trúc. Mệnh đề chính sai vì "would caught" không đúng, phải là "would have caught". Mệnh đề if sai vì "'d hurried" (would hurried) không phù hợp với câu điều kiện loại 3.
* D. should caught / ’d have hurried: Sai vì cả hai mệnh đề đều sai cấu trúc. Mệnh đề chính sai vì "should caught" không đúng, phải là "should have caught". Mệnh đề if sai vì thiếu "had" trước "have hurried" (phải là "had have hurried").
Vì không có đáp án nào đúng hoàn toàn theo cấu trúc câu điều kiện loại 3, ta cần chọn đáp án gần đúng nhất hoặc đáp án mà có thể sửa lại cho đúng.
Trong các đáp án trên, không có đáp án nào hoàn toàn đúng. Tuy nhiên, đáp án A có thể được sửa lại như sau: “He ‘d have caught the plane if he had hurried.” (Anh ấy đã có thể bắt được máy bay nếu anh ấy đã nhanh chân hơn).
Câu 8:
If you ____________ down the volume of your stereo, the neighbours would not have complained.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu này sử dụng câu điều kiện loại 3, diễn tả một điều kiện không có thật trong quá khứ và kết quả trái ngược với thực tế đã xảy ra. Cấu trúc của câu điều kiện loại 3 là: If + S + had + V3/ed, S + would/could/might + have + V3/ed. Trong trường hợp này, mệnh đề chính (kết quả) đã cho là "the neighbours would not have complained", do đó mệnh đề "if" phải ở dạng quá khứ hoàn thành. Phương án B ('d turned) là viết tắt của "had turned", phù hợp với cấu trúc câu điều kiện loại 3.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu này thuộc loại câu điều kiện loại 1. Cấu trúc câu điều kiện loại 1 là: If + S + V(hiện tại đơn), S + will/can/may + V(nguyên thể). Trong câu này, mệnh đề 'if' đã có, nên mệnh đề chính cần chia ở thì tương lai đơn với 'will'. Do đó, đáp án đúng là 'will call'.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng