Trả lời:
Đáp án đúng: D
Cấu trúc "cope with something" có nghĩa là đối phó, đương đầu với cái gì đó. Trong câu này, "I can't cope well with all the homework I've got to do!" có nghĩa là "Tôi không thể đối phó tốt với tất cả bài tập về nhà mà tôi phải làm!". Do đó, đáp án đúng là D.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong câu này, chúng ta cần một cụm động từ theo sau "forget". Khi "forget" đi với động từ nguyên thể có "to" (to + verb), nó mang nghĩa "quên làm gì đó" (chưa làm và quên mất việc phải làm). Khi "forget" đi với V-ing, nó mang nghĩa "quên đã làm gì đó" (đã làm rồi nhưng quên mất). Trong trường hợp này, giáo viên đang nhắc nhở học sinh đừng quên nộp bài vào thứ Sáu, tức là việc nộp bài chưa diễn ra. Do đó, chúng ta cần dùng "to hand in".
* A. hand in: Sai ngữ pháp vì thiếu "to" trước động từ nguyên thể.
* B. handing in: Sai nghĩa vì mang nghĩa "quên đã nộp bài".
* C. to hand in: Đúng ngữ pháp và nghĩa. Cấu trúc "forget to do something" mang nghĩa "quên phải làm gì".
* D. to handing in: Sai ngữ pháp vì "handing in" không phải là động từ nguyên thể.
* A. hand in: Sai ngữ pháp vì thiếu "to" trước động từ nguyên thể.
* B. handing in: Sai nghĩa vì mang nghĩa "quên đã nộp bài".
* C. to hand in: Đúng ngữ pháp và nghĩa. Cấu trúc "forget to do something" mang nghĩa "quên phải làm gì".
* D. to handing in: Sai ngữ pháp vì "handing in" không phải là động từ nguyên thể.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này kiểm tra cách sử dụng các giới từ chỉ thời gian "ago", "since", "over", và "for" với thì hiện tại hoàn thành (present perfect). Trong câu "They haven't kept in touch with each other...", chúng ta cần một giới từ đi kèm với khoảng thời gian "2 years" sao cho phù hợp với cấu trúc và ý nghĩa của thì hiện tại hoàn thành.
* A. 2 years ago: "ago" được dùng với thì quá khứ đơn, không dùng với thì hiện tại hoàn thành. Do đó, phương án này sai.
* B. since 2 years: "since" dùng để chỉ thời điểm bắt đầu một hành động hoặc trạng thái, không phải khoảng thời gian. Cấu trúc đúng phải là "since + thời điểm bắt đầu". Vì vậy, phương án này sai.
* C. over 2 years: "over" có thể được dùng để chỉ khoảng thời gian, nhưng nó không phổ biến và tự nhiên bằng "for" trong trường hợp này.
* D. for 2 years: "for" được dùng để chỉ một khoảng thời gian. Cấu trúc "for + khoảng thời gian" rất phổ biến và đúng ngữ pháp với thì hiện tại hoàn thành. Trong trường hợp này, "for 2 years" có nghĩa là "trong khoảng 2 năm".
Vậy, đáp án đúng là D.
* A. 2 years ago: "ago" được dùng với thì quá khứ đơn, không dùng với thì hiện tại hoàn thành. Do đó, phương án này sai.
* B. since 2 years: "since" dùng để chỉ thời điểm bắt đầu một hành động hoặc trạng thái, không phải khoảng thời gian. Cấu trúc đúng phải là "since + thời điểm bắt đầu". Vì vậy, phương án này sai.
* C. over 2 years: "over" có thể được dùng để chỉ khoảng thời gian, nhưng nó không phổ biến và tự nhiên bằng "for" trong trường hợp này.
* D. for 2 years: "for" được dùng để chỉ một khoảng thời gian. Cấu trúc "for + khoảng thời gian" rất phổ biến và đúng ngữ pháp với thì hiện tại hoàn thành. Trong trường hợp này, "for 2 years" có nghĩa là "trong khoảng 2 năm".
Vậy, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các từ để hỏi trong tiếng Anh.
* A. How long (bao lâu): Dùng để hỏi về khoảng thời gian.
* B. Where (ở đâu): Dùng để hỏi về vị trí.
* C. How often (bao lâu một lần): Dùng để hỏi về tần suất.
* D. How far (bao xa): Dùng để hỏi về khoảng cách.
Trong câu này, câu trả lời là "Only five minutes' walk" (Chỉ năm phút đi bộ), chỉ khoảng cách. Vì vậy, từ để hỏi phù hợp nhất là "How far" (bao xa).
Vậy đáp án đúng là D.
* A. How long (bao lâu): Dùng để hỏi về khoảng thời gian.
* B. Where (ở đâu): Dùng để hỏi về vị trí.
* C. How often (bao lâu một lần): Dùng để hỏi về tần suất.
* D. How far (bao xa): Dùng để hỏi về khoảng cách.
Trong câu này, câu trả lời là "Only five minutes' walk" (Chỉ năm phút đi bộ), chỉ khoảng cách. Vì vậy, từ để hỏi phù hợp nhất là "How far" (bao xa).
Vậy đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu này kiểm tra từ vựng và khả năng hiểu nghĩa của câu. Trong các lựa chọn:
* A. account: Bản tường thuật, bài kể lại (thường là chính thức, chi tiết).
* B. tale: Câu chuyện, truyện (thường là hư cấu hoặc phóng đại).
* C. communication: Sự giao tiếp, liên lạc.
* D. plot: Cốt truyện (trong văn học, phim ảnh).
Trong ngữ cảnh này, "account" phù hợp nhất vì nó chỉ một bản tường thuật chi tiết và sống động về hành trình. Các lựa chọn khác không phù hợp về nghĩa.
Do đó, đáp án đúng là A.
* A. account: Bản tường thuật, bài kể lại (thường là chính thức, chi tiết).
* B. tale: Câu chuyện, truyện (thường là hư cấu hoặc phóng đại).
* C. communication: Sự giao tiếp, liên lạc.
* D. plot: Cốt truyện (trong văn học, phim ảnh).
Trong ngữ cảnh này, "account" phù hợp nhất vì nó chỉ một bản tường thuật chi tiết và sống động về hành trình. Các lựa chọn khác không phù hợp về nghĩa.
Do đó, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về từ vựng liên quan đến cảm giác đau ở bụng.
* A. pain (n): cơn đau (danh từ). Không phù hợp vì cần một động từ.
* B. harm (v): gây hại. Không phù hợp về nghĩa.
* C. be hurt (v): bị đau, bị thương. Cấu trúc "begin to be hurt" không tự nhiên trong ngữ cảnh này.
* D. ache (v): đau âm ỉ. Phù hợp nhất về nghĩa và ngữ pháp. "His stomach began to ache" có nghĩa là "Bụng của anh ấy bắt đầu đau âm ỉ".
Vậy đáp án đúng là D
* A. pain (n): cơn đau (danh từ). Không phù hợp vì cần một động từ.
* B. harm (v): gây hại. Không phù hợp về nghĩa.
* C. be hurt (v): bị đau, bị thương. Cấu trúc "begin to be hurt" không tự nhiên trong ngữ cảnh này.
* D. ache (v): đau âm ỉ. Phù hợp nhất về nghĩa và ngữ pháp. "His stomach began to ache" có nghĩa là "Bụng của anh ấy bắt đầu đau âm ỉ".
Vậy đáp án đúng là D
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng