Đáp án đúng: A
Trong câu này, chúng ta cần chọn một lượng từ phù hợp để đi với danh từ "apple" (táo). Vì "apple" là một danh từ đếm được số nhiều, chúng ta sử dụng "many" để hỏi về số lượng. Các lựa chọn khác không phù hợp:
- "much" được sử dụng với danh từ không đếm được.
- "some" thường được sử dụng trong câu khẳng định hoặc câu hỏi đề nghị.
- "any" thường được sử dụng trong câu hỏi hoặc câu phủ định.
Do đó, đáp án đúng là A.
Câu hỏi liên quan
Trong câu này, chúng ta cần chọn một cụm từ phù hợp để diễn tả việc mua giày.
- Đáp án A: "a shoes" sai vì "shoes" là danh từ số nhiều, không đi với "a".
- Đáp án B: "a pair of shoes" là cụm từ đúng, có nghĩa là "một đôi giày". "Pair" (đôi) là danh từ số ít, nên đi với "a".
- Đáp án C: "the number of shoes" (số lượng giày) không phù hợp về nghĩa trong ngữ cảnh này.
- Đáp án D: "a shoe" (một chiếc giày) không hợp lý vì thông thường người ta mua một đôi giày chứ không mua một chiếc.
Vậy, đáp án đúng là B.
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về lượng từ (quantifiers) trong tiếng Anh, cụ thể là cách sử dụng các từ chỉ số lượng với danh từ không đếm được. Trong câu "Let’s have a break. Would you like to have ______ coffee?", chúng ta cần một lượng từ phù hợp để điền vào chỗ trống trước danh từ không đếm được "coffee".
- A. any: Thường được sử dụng trong câu hỏi hoặc câu phủ định. Trong câu khẳng định, "any" mang nghĩa "bất kỳ". Trong trường hợp này, "any" không phù hợp vì câu là một lời mời hoặc đề nghị.
- B. many: Được sử dụng với danh từ đếm được số nhiều. "Coffee" là danh từ không đếm được, nên "many" không đúng.
- C. little: Mang nghĩa "một chút" và thường mang ý nghĩa tiêu cực (gần như không có). Trong ngữ cảnh này, "little coffee" không phù hợp vì đây là lời mời một cách lịch sự.
- D. some: Được sử dụng với danh từ không đếm được hoặc danh từ đếm được số nhiều, thường trong câu khẳng định hoặc lời mời/đề nghị. "Some coffee" có nghĩa là "một ít cà phê", phù hợp với ngữ cảnh của câu.
Vậy, đáp án đúng là D. some.
* A. a little: Đi với danh từ không đếm được.
* B. much seats: Sai vì "much" đi với danh từ không đếm được, và "seats" là danh từ đếm được số nhiều.
* C. many seat: Sai vì "many" đi với danh từ đếm được số nhiều, nên phải là "seats" chứ không phải "seat".
* D. a few seats: Đúng. "a few" đi với danh từ đếm được số nhiều, có nghĩa là "một vài". Trong câu này, "seats" (những chiếc ghế) là danh từ đếm được số nhiều, và "a few seats" có nghĩa là "một vài chiếc ghế".
Vì vậy, đáp án đúng là D.
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ, đặc biệt khi chủ ngữ là một danh từ không đếm được (uncountable noun). Trong tiếng Anh, "information" là một danh từ không đếm được, do đó nó luôn đi với động từ số ít.
A. A lot of the information are: Sai. "A lot of" có thể đi với cả danh từ đếm được và không đếm được, nhưng vì "information" là danh từ không đếm được, động từ phải ở dạng số ít (is), không phải số nhiều (are).
B. Some informations are: Sai. "Information" là danh từ không đếm được, do đó không có dạng số nhiều "informations". Ngoài ra, động từ cũng phải ở dạng số ít.
C. All the information is: Đúng. "All" có thể đi với danh từ không đếm được, và động từ "is" hòa hợp với chủ ngữ "the information".
D. Many of the information is: Sai. "Many of" chỉ đi với danh từ đếm được số nhiều. "Information" không đếm được, do đó không dùng "many of" ở đây.
* A. a little: Có nghĩa là "một chút", dùng với danh từ không đếm được, mang ý nghĩa khẳng định (dù ít nhưng vẫn có). Ví dụ: "I know a little about French" (Tôi biết một chút về tiếng Pháp).
* B. little: Có nghĩa là "rất ít", "hầu như không", dùng với danh từ không đếm được, mang ý nghĩa phủ định. Ví dụ: "I know little about politics" (Tôi biết rất ít về chính trị).
* C. many: Có nghĩa là "nhiều", dùng với danh từ đếm được số nhiều. Ví dụ: "I have many books" (Tôi có nhiều sách).
* D. a few: Có nghĩa là "một vài", dùng với danh từ đếm được số nhiều, mang ý nghĩa khẳng định. Ví dụ: "I have a few friends" (Tôi có một vài người bạn).
Trong câu này, "He was not offered a job because he knew ____ about Information Technology", ta cần một lượng từ mang ý nghĩa phủ định để diễn tả việc anh ta không được nhận việc vì biết quá ít về Công nghệ Thông tin. Vì vậy, đáp án đúng là "little".

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.