He was asked to account for his presence at the scene of crime.
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Cụm từ "account for" có nghĩa là giải thích hoặc đưa ra lý do cho điều gì đó. Trong ngữ cảnh này, người đó được yêu cầu giải thích sự hiện diện của mình tại hiện trường vụ án. Do đó, đáp án C (explain) là phù hợp nhất.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu chọn từ đồng nghĩa với "classify" (phân loại). Trong các lựa chọn, "categorize" (phân loại) là từ phù hợp nhất vì nó có nghĩa tương đương. Các lựa chọn khác như "record" (ghi lại), "shine" (tỏa sáng), và "diversify" (đa dạng hóa) không phù hợp về nghĩa.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra vốn từ vựng và khả năng hiểu nghĩa của từ trong ngữ cảnh. Trong câu gốc, "offspring" có nghĩa là con cái, thế hệ sau của một loài.
* A. children: mang nghĩa là con cái, phù hợp với nghĩa của từ "offspring" trong ngữ cảnh này. Đây là đáp án đúng.
* B. ancestor: mang nghĩa là tổ tiên, предки, trái ngược với nghĩa của "offspring".
* C. descent: mang nghĩa là dòng dõi, sự đi xuống, không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* D. result: mang nghĩa là kết quả, hậu quả, không liên quan đến nghĩa của "offspring".
* A. children: mang nghĩa là con cái, phù hợp với nghĩa của từ "offspring" trong ngữ cảnh này. Đây là đáp án đúng.
* B. ancestor: mang nghĩa là tổ tiên, предки, trái ngược với nghĩa của "offspring".
* C. descent: mang nghĩa là dòng dõi, sự đi xuống, không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* D. result: mang nghĩa là kết quả, hậu quả, không liên quan đến nghĩa của "offspring".
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra khả năng sử dụng trạng từ/tính từ để bổ nghĩa cho tính từ "numerous" (nhiều). Trong các lựa chọn:
- A. much: Thường dùng với danh từ không đếm được.
- B. legion: Có nghĩa là "vô số, rất nhiều", đồng nghĩa với "numerous" nhưng không đi trực tiếp trước tính từ như vậy.
- C. few: Có nghĩa là "ít, hiếm", trái nghĩa với "numerous".
- D. full: Có nghĩa là "đầy đủ", không phù hợp về nghĩa.
Chỉ có "much" có thể được dùng để bổ nghĩa cho "numerous", mặc dù cách diễn đạt này không tự nhiên bằng các cách khác (ví dụ: "very numerous"). Tuy nhiên, trong các lựa chọn được cung cấp, "much" là lựa chọn phù hợp nhất về mặt ngữ pháp. Câu đúng phải là: The related publications are far too much numerous to list individually.
- A. much: Thường dùng với danh từ không đếm được.
- B. legion: Có nghĩa là "vô số, rất nhiều", đồng nghĩa với "numerous" nhưng không đi trực tiếp trước tính từ như vậy.
- C. few: Có nghĩa là "ít, hiếm", trái nghĩa với "numerous".
- D. full: Có nghĩa là "đầy đủ", không phù hợp về nghĩa.
Chỉ có "much" có thể được dùng để bổ nghĩa cho "numerous", mặc dù cách diễn đạt này không tự nhiên bằng các cách khác (ví dụ: "very numerous"). Tuy nhiên, trong các lựa chọn được cung cấp, "much" là lựa chọn phù hợp nhất về mặt ngữ pháp. Câu đúng phải là: The related publications are far too much numerous to list individually.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Từ "daunting" có nghĩa là gây nản lòng, làm cho ai đó sợ hãi hoặc mất tự tin. Trong ngữ cảnh của câu, những ngày đầu ở đại học có thể gây ra cảm giác này cho sinh viên mới. Phương án D "depressing" (gây chán nản, tuyệt vọng) là phù hợp nhất vì nó thể hiện một mức độ tiêu cực tương tự và phù hợp với ý nghĩa của "daunting". Các lựa chọn khác như "interesting" (thú vị), "memorable" (đáng nhớ), và "serious" (nghiêm trọng) không diễn tả được cảm giác khó khăn và có phần đáng sợ mà sinh viên mới có thể trải qua.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong câu này, từ "freshmen" (sinh viên năm nhất) được gạch chân. Do đó, đáp án đúng nhất phải là một từ hoặc cụm từ đồng nghĩa với "freshmen".
* A. first-year students: Đây là cụm từ đồng nghĩa trực tiếp và chính xác nhất với "freshmen", chỉ những sinh viên năm nhất.
* B. new students: Cụm từ này có nghĩa rộng hơn, có thể bao gồm cả sinh viên năm nhất, sinh viên chuyển trường hoặc sinh viên mới nhập học ở các bậc học khác.
* C. new counselors: Cụm từ này không liên quan đến nghĩa của "freshmen".
* D. young professors: Cụm từ này cũng không liên quan đến nghĩa của "freshmen".
Vì vậy, đáp án chính xác nhất là A.
* A. first-year students: Đây là cụm từ đồng nghĩa trực tiếp và chính xác nhất với "freshmen", chỉ những sinh viên năm nhất.
* B. new students: Cụm từ này có nghĩa rộng hơn, có thể bao gồm cả sinh viên năm nhất, sinh viên chuyển trường hoặc sinh viên mới nhập học ở các bậc học khác.
* C. new counselors: Cụm từ này không liên quan đến nghĩa của "freshmen".
* D. young professors: Cụm từ này cũng không liên quan đến nghĩa của "freshmen".
Vì vậy, đáp án chính xác nhất là A.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng