Trả lời:
Đáp án đúng: D
Cụm từ "content with" được sử dụng để diễn tả sự hài lòng với một điều gì đó. Trong câu này, người đó hài lòng với mức lương rất ít của mình.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu này kiểm tra kiến thức về giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh.
* Since: Được sử dụng để chỉ thời điểm bắt đầu của một hành động hoặc trạng thái kéo dài đến hiện tại. Ví dụ: "I have lived here since 1970" (Tôi đã sống ở đây từ năm 1970 đến nay).
* For: Được sử dụng để chỉ một khoảng thời gian. Ví dụ: "I have lived here for 5 years" (Tôi đã sống ở đây được 5 năm).
* In: Thường được sử dụng với các khoảng thời gian dài như tháng, năm, thế kỷ. Ví dụ: "I was born in 1990" (Tôi sinh năm 1990).
Trong câu này, "1970" là một mốc thời gian cụ thể trong quá khứ, do đó chúng ta cần sử dụng "since" để chỉ rằng hành động "sống ở đây" bắt đầu từ năm 1970 và vẫn tiếp diễn đến hiện tại.
Vì vậy, đáp án đúng là C.
* Since: Được sử dụng để chỉ thời điểm bắt đầu của một hành động hoặc trạng thái kéo dài đến hiện tại. Ví dụ: "I have lived here since 1970" (Tôi đã sống ở đây từ năm 1970 đến nay).
* For: Được sử dụng để chỉ một khoảng thời gian. Ví dụ: "I have lived here for 5 years" (Tôi đã sống ở đây được 5 năm).
* In: Thường được sử dụng với các khoảng thời gian dài như tháng, năm, thế kỷ. Ví dụ: "I was born in 1990" (Tôi sinh năm 1990).
Trong câu này, "1970" là một mốc thời gian cụ thể trong quá khứ, do đó chúng ta cần sử dụng "since" để chỉ rằng hành động "sống ở đây" bắt đầu từ năm 1970 và vẫn tiếp diễn đến hiện tại.
Vì vậy, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Cụm từ "for the time being" có nghĩa là "trong lúc này, hiện tại". Nó được sử dụng để chỉ một tình huống tạm thời. Trong câu này, người nói khuyên người nghe không nên nói bất cứ điều gì với anh ta (him) trong thời điểm hiện tại.
Các lựa chọn khác không phù hợp vì:
* A. With: Không có nghĩa khi sử dụng "with the time being".
* B. By: Không có nghĩa khi sử dụng "by the time being".
* D. In: Mặc dù "in time" có nghĩa là "kịp thời", "in the time being" không phải là một thành ngữ đúng.
Vì vậy, đáp án đúng là C.
Các lựa chọn khác không phù hợp vì:
* A. With: Không có nghĩa khi sử dụng "with the time being".
* B. By: Không có nghĩa khi sử dụng "by the time being".
* D. In: Mặc dù "in time" có nghĩa là "kịp thời", "in the time being" không phải là một thành ngữ đúng.
Vì vậy, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Cụm từ "in the middle of" được sử dụng để chỉ vị trí ở giữa một cái gì đó. Trong câu này, "in the middle of the crowd" có nghĩa là "ở giữa đám đông". Các giới từ khác không phù hợp về nghĩa trong ngữ cảnh này.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu chọn giới từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống. Trong câu "He walked .............. the hill", ta cần một giới từ chỉ phương hướng di chuyển liên quan đến ngọn đồi.
* A. before: trước (về mặt thời gian hoặc vị trí), không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* B. down: xuống. "He walked down the hill" (Anh ấy đi xuống đồi) là một cụm từ có nghĩa và phù hợp.
* C. at: tại (một điểm cụ thể), không phù hợp vì không diễn tả hướng di chuyển.
* D. against: chống lại, dựa vào, không phù hợp với nghĩa của câu.
Vậy, đáp án đúng là B.
* A. before: trước (về mặt thời gian hoặc vị trí), không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* B. down: xuống. "He walked down the hill" (Anh ấy đi xuống đồi) là một cụm từ có nghĩa và phù hợp.
* C. at: tại (một điểm cụ thể), không phù hợp vì không diễn tả hướng di chuyển.
* D. against: chống lại, dựa vào, không phù hợp với nghĩa của câu.
Vậy, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Cụm từ "be familiar with" có nghĩa là quen thuộc với ai/cái gì. Trong câu này, chúng ta cần một giới từ đi với familiar để chỉ sự quen thuộc với một người. Do đó, đáp án đúng là B. with.
A. to: đi với familiar trong một số cấu trúc khác, ví dụ "familiar to someone" (quen thuộc với ai đó - theo nghĩa bị động, ai đó biết đến cái gì).
C. into: không đi với familiar trong trường hợp này.
D. for: không đi với familiar trong trường hợp này.
A. to: đi với familiar trong một số cấu trúc khác, ví dụ "familiar to someone" (quen thuộc với ai đó - theo nghĩa bị động, ai đó biết đến cái gì).
C. into: không đi với familiar trong trường hợp này.
D. for: không đi với familiar trong trường hợp này.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng