Để thực hiện việc chèn hình ảnh vào văn bản , ta chọn :
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Để chèn hình ảnh vào văn bản trong các phần mềm soạn thảo văn bản phổ biến như Microsoft Word, ta thực hiện theo các bước sau:
- Chọn tab Insert (Chèn).
- Trong nhóm Illustrations (Hình ảnh), chọn Picture (Hình ảnh).
- Chọn From File để chèn ảnh từ một tệp có sẵn trên máy tính.
Vậy đáp án đúng là C.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để bỏ đường viền của TextBox trong Word, ta cần chỉnh sửa thuộc tính đường viền của nó. Cách thực hiện là chọn TextBox, sau đó sử dụng các công cụ định dạng để thay đổi hoặc loại bỏ đường viền.
* A. Nhắp công cụ Line Color trên thanh Drawing: Đây là một phương pháp đúng. Công cụ Line Color cho phép bạn thay đổi màu sắc và độ dày của đường viền, hoặc đặt nó thành 'No Line' để loại bỏ hoàn toàn đường viền.
* B. Nhấn phím Delete: Phương án này sai. Nhấn phím Delete sẽ xóa toàn bộ TextBox chứ không chỉ đường viền.
* C. Format Border and Shading…: Đây cũng là một phương pháp đúng. Hộp thoại Border and Shading cho phép bạn tùy chỉnh đường viền của TextBox, bao gồm cả việc loại bỏ nó.
* D. Cả 3 câu trên đều đúng: Vì phương án B sai, nên phương án D cũng sai.
Vậy, đáp án chính xác nhất là A. Tuy nhiên, đáp án C cũng đúng. Trong trường hợp này, đáp án A mô tả một cách trực tiếp nhất thao tác thường dùng để bỏ đường viền TextBox một cách nhanh chóng. Mặc dù cả hai cách đều đúng, nhưng đáp án A cụ thể hơn trong ngữ cảnh câu hỏi về thao tác trực tiếp.
* A. Nhắp công cụ Line Color trên thanh Drawing: Đây là một phương pháp đúng. Công cụ Line Color cho phép bạn thay đổi màu sắc và độ dày của đường viền, hoặc đặt nó thành 'No Line' để loại bỏ hoàn toàn đường viền.
* B. Nhấn phím Delete: Phương án này sai. Nhấn phím Delete sẽ xóa toàn bộ TextBox chứ không chỉ đường viền.
* C. Format Border and Shading…: Đây cũng là một phương pháp đúng. Hộp thoại Border and Shading cho phép bạn tùy chỉnh đường viền của TextBox, bao gồm cả việc loại bỏ nó.
* D. Cả 3 câu trên đều đúng: Vì phương án B sai, nên phương án D cũng sai.
Vậy, đáp án chính xác nhất là A. Tuy nhiên, đáp án C cũng đúng. Trong trường hợp này, đáp án A mô tả một cách trực tiếp nhất thao tác thường dùng để bỏ đường viền TextBox một cách nhanh chóng. Mặc dù cả hai cách đều đúng, nhưng đáp án A cụ thể hơn trong ngữ cảnh câu hỏi về thao tác trực tiếp.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Công cụ AutoShapes trong các phần mềm soạn thảo văn bản như Microsoft Word được sử dụng để vẽ các hình dạng đặc biệt có sẵn, ví dụ như hình vuông, hình tròn, mũi tên, ngôi sao, và nhiều hình dạng khác. Các lựa chọn khác không đúng vì:
- Chèn kí tự đặc biệt thường được thực hiện thông qua chức năng Symbol hoặc Insert -> Symbol.
- Chèn hình ảnh được thực hiện thông qua chức năng Insert -> Pictures.
- Tạo chữ nghệ thuật được thực hiện thông qua WordArt.
- Chèn kí tự đặc biệt thường được thực hiện thông qua chức năng Symbol hoặc Insert -> Symbol.
- Chèn hình ảnh được thực hiện thông qua chức năng Insert -> Pictures.
- Tạo chữ nghệ thuật được thực hiện thông qua WordArt.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để xem trước tài liệu Word trước khi in (Print Preview), chúng ta có thể thực hiện theo nhiều cách. Cách A là sử dụng nút "Print Preview" trên thanh công cụ Standard (nếu thanh công cụ này đang hiển thị và nút đó được thêm vào). Cách C là sử dụng tổ hợp phím Ctrl+P để mở hộp thoại Print, trong hộp thoại này thường có tùy chọn xem trước. Tuy nhiên, cách B (nhấn vào biểu tượng máy in) sẽ trực tiếp in tài liệu mà không qua bước xem trước. Do đó, phương án D ("Cả ba cách trên") không hoàn toàn chính xác vì B không xem trước. Trong các phiên bản Word hiện đại (từ Word 2010 trở đi), khi nhấn Ctrl+P, giao diện xem trước sẽ xuất hiện cùng với các tùy chọn in. Nếu có nút Print Preview trên thanh công cụ, nó cũng sẽ thực hiện chức năng xem trước. Vì câu hỏi không đề cập cụ thể phiên bản Word nào, ta xét theo cách tổng quát nhất. Trong ngữ cảnh này, đáp án chính xác nhất phải bao gồm các cách xem trước được. Tuy nhiên, vì phương án B không xem trước mà in trực tiếp, nên đáp án chính xác nhất là tùy thuộc vào phiên bản và thiết lập.
Tuy nhiên, để phù hợp với các phiên bản Word hiện đại và cách tiếp cận chung, cách C là cách phổ biến nhất và luôn khả dụng. Do đó, trong các đáp án đã cho, không có đáp án nào hoàn toàn chính xác trong mọi trường hợp. Giả sử đề bài hỏi cách *mở hộp thoại in* thì C đúng. Nhưng vì đề hỏi xem trước, và trong Word hiện đại Ctrl+P sẽ mở giao diện xem trước và in, ta xem như C có khả năng đúng nhất trong các đáp án sai.
Tuy nhiên, để phù hợp với các phiên bản Word hiện đại và cách tiếp cận chung, cách C là cách phổ biến nhất và luôn khả dụng. Do đó, trong các đáp án đã cho, không có đáp án nào hoàn toàn chính xác trong mọi trường hợp. Giả sử đề bài hỏi cách *mở hộp thoại in* thì C đúng. Nhưng vì đề hỏi xem trước, và trong Word hiện đại Ctrl+P sẽ mở giao diện xem trước và in, ta xem như C có khả năng đúng nhất trong các đáp án sai.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về cách thiết lập in ấn trong Microsoft Word 2010.
* Đáp án A (Paragraph): Hộp thoại Paragraph dùng để thiết lập các thuộc tính liên quan đến đoạn văn bản, như khoảng cách dòng, khoảng cách đoạn, thụt lề, v.v. Nó không liên quan đến việc thay đổi số trang in trên một tờ giấy.
* Đáp án B (Page Setup): Đây là đáp án chính xác. Hộp thoại Page Setup cho phép người dùng tùy chỉnh các thiết lập liên quan đến trang in, bao gồm kích thước giấy, hướng giấy (dọc/ngang), lề trang và đặc biệt là số trang văn bản được in trên một trang giấy (ví dụ: in 2 trang trên 1 tờ, 4 trang trên 1 tờ, v.v.).
* Đáp án C (Font): Hộp thoại Font dùng để thay đổi các thuộc tính của font chữ, như kiểu chữ, cỡ chữ, màu chữ, hiệu ứng chữ, v.v. Nó không liên quan đến việc thay đổi số trang in trên một tờ giấy.
* Đáp án D (Print): Lệnh Print dùng để in văn bản. Trong cửa sổ Print, bạn có thể chọn máy in, số lượng bản in, và một số thiết lập in cơ bản, nhưng việc thay đổi số trang in trên một trang giấy thường được thực hiện trong Page Setup trước khi in.
Vì vậy, đáp án đúng là B.
* Đáp án A (Paragraph): Hộp thoại Paragraph dùng để thiết lập các thuộc tính liên quan đến đoạn văn bản, như khoảng cách dòng, khoảng cách đoạn, thụt lề, v.v. Nó không liên quan đến việc thay đổi số trang in trên một tờ giấy.
* Đáp án B (Page Setup): Đây là đáp án chính xác. Hộp thoại Page Setup cho phép người dùng tùy chỉnh các thiết lập liên quan đến trang in, bao gồm kích thước giấy, hướng giấy (dọc/ngang), lề trang và đặc biệt là số trang văn bản được in trên một trang giấy (ví dụ: in 2 trang trên 1 tờ, 4 trang trên 1 tờ, v.v.).
* Đáp án C (Font): Hộp thoại Font dùng để thay đổi các thuộc tính của font chữ, như kiểu chữ, cỡ chữ, màu chữ, hiệu ứng chữ, v.v. Nó không liên quan đến việc thay đổi số trang in trên một tờ giấy.
* Đáp án D (Print): Lệnh Print dùng để in văn bản. Trong cửa sổ Print, bạn có thể chọn máy in, số lượng bản in, và một số thiết lập in cơ bản, nhưng việc thay đổi số trang in trên một trang giấy thường được thực hiện trong Page Setup trước khi in.
Vì vậy, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về các lệnh sử dụng để định dạng đoạn văn bản trong một trình soạn thảo văn bản (ví dụ: Microsoft Word). Có hai cách chính để định dạng đoạn văn bản:
* Home / Paragraph: Đây là cách phổ biến nhất. Trong tab Home, nhóm Paragraph chứa các lệnh để căn lề (trái, phải, giữa, đều), thụt lề, khoảng cách dòng, tạo danh sách, v.v.
* Format / Paragraph: Trong một số trình soạn thảo văn bản, lệnh Paragraph có thể được tìm thấy trong menu Format.
Các phương án khác không đúng vì:
* Format / Font: Lệnh này dùng để định dạng phông chữ (kiểu chữ, cỡ chữ, màu chữ), không phải đoạn văn bản.
* Page Layout / Page Setup: Lệnh này dùng để thiết lập trang (khổ giấy, lề trang), không phải đoạn văn bản.
* Home / Paragraph: Đây là cách phổ biến nhất. Trong tab Home, nhóm Paragraph chứa các lệnh để căn lề (trái, phải, giữa, đều), thụt lề, khoảng cách dòng, tạo danh sách, v.v.
* Format / Paragraph: Trong một số trình soạn thảo văn bản, lệnh Paragraph có thể được tìm thấy trong menu Format.
Các phương án khác không đúng vì:
* Format / Font: Lệnh này dùng để định dạng phông chữ (kiểu chữ, cỡ chữ, màu chữ), không phải đoạn văn bản.
* Page Layout / Page Setup: Lệnh này dùng để thiết lập trang (khổ giấy, lề trang), không phải đoạn văn bản.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng