Concord used to be _______ passenger plane in the world.
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Câu này cần một so sánh nhất vì nó so sánh Concord với tất cả các máy bay chở khách khác trên thế giới. Vì vậy, đáp án đúng phải có dạng "the + tính từ ở dạng so sánh nhất". Trong các lựa chọn, chỉ có "the fastest" là đúng ngữ pháp và phù hợp với nghĩa của câu.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect). Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành là: Have/Has + past participle (V3/ed). Trong câu hỏi, chúng ta thấy "been" (dạng quá khứ phân từ của "be"), và chủ ngữ là "you", nên trợ động từ thích hợp nhất là "Have".
* A. Have: Đúng. "Have you ever been to Holland?" là một câu hỏi hoàn chỉnh và đúng ngữ pháp, sử dụng thì hiện tại hoàn thành để hỏi về một kinh nghiệm trong quá khứ.
* B. Do: Sai. "Do" được sử dụng trong thì hiện tại đơn, không phù hợp với cấu trúc câu hỏi có "been".
* C. Will: Sai. "Will" được sử dụng cho thì tương lai đơn, không phù hợp với cấu trúc câu hỏi có "been".
* D. Are: Sai. "Are" được sử dụng trong thì hiện tại tiếp diễn hoặc với tính từ/danh từ, không phù hợp với cấu trúc câu hỏi có "been".
* A. Have: Đúng. "Have you ever been to Holland?" là một câu hỏi hoàn chỉnh và đúng ngữ pháp, sử dụng thì hiện tại hoàn thành để hỏi về một kinh nghiệm trong quá khứ.
* B. Do: Sai. "Do" được sử dụng trong thì hiện tại đơn, không phù hợp với cấu trúc câu hỏi có "been".
* C. Will: Sai. "Will" được sử dụng cho thì tương lai đơn, không phù hợp với cấu trúc câu hỏi có "been".
* D. Are: Sai. "Are" được sử dụng trong thì hiện tại tiếp diễn hoặc với tính từ/danh từ, không phù hợp với cấu trúc câu hỏi có "been".
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong câu này, chúng ta cần một đại từ quan hệ để bổ nghĩa cho danh từ "Sam's uncle" và đóng vai trò là chủ ngữ của mệnh đề quan hệ.
* A. that: "That" có thể được dùng trong mệnh đề quan hệ xác định, nhưng thường không dùng sau dấu phẩy.
* B. who: "Who" là đại từ quan hệ được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người và đóng vai trò là chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ không xác định (được ngăn cách bởi dấu phẩy). Trong trường hợp này, "Sam's uncle" là người, vì vậy "who" là phù hợp.
* C. whom: "Whom" là đại từ quan hệ được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người và đóng vai trò là tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Trong câu này, chúng ta cần một chủ ngữ, không phải tân ngữ.
* D. whose: "Whose" là đại từ quan hệ chỉ sở hữu. Nó không phù hợp trong trường hợp này vì chúng ta cần một đại từ thay thế cho "Sam's uncle", không phải chỉ sự sở hữu.
Vì vậy, đáp án đúng là B.
* A. that: "That" có thể được dùng trong mệnh đề quan hệ xác định, nhưng thường không dùng sau dấu phẩy.
* B. who: "Who" là đại từ quan hệ được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người và đóng vai trò là chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ không xác định (được ngăn cách bởi dấu phẩy). Trong trường hợp này, "Sam's uncle" là người, vì vậy "who" là phù hợp.
* C. whom: "Whom" là đại từ quan hệ được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người và đóng vai trò là tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Trong câu này, chúng ta cần một chủ ngữ, không phải tân ngữ.
* D. whose: "Whose" là đại từ quan hệ chỉ sở hữu. Nó không phù hợp trong trường hợp này vì chúng ta cần một đại từ thay thế cho "Sam's uncle", không phải chỉ sự sở hữu.
Vì vậy, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) ở dạng bị động. Chủ ngữ "Portuguese" (tiếng Bồ Đào Nha) là danh từ số ít, do đó động từ phải chia ở dạng số ít. Dạng bị động của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là "has been being + past participle". Tuy nhiên, trong các đáp án, không có đáp án nào hoàn toàn chính xác theo công thức này. Tuy nhiên, đáp án B "has been spoken" là đáp án phù hợp nhất vì nó sử dụng thì hiện tại hoàn thành bị động, diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn đến hiện tại.
* A. have been spoken: Sai vì "Portuguese" là danh từ số ít nên không dùng "have".
* B. has been spoken: Đúng, sử dụng thì hiện tại hoàn thành bị động, phù hợp với ngữ cảnh.
* C. has spoken: Sai vì đây là thì hiện tại hoàn thành chủ động, không phù hợp vì tiếng Bồ Đào Nha không tự nó nói.
* D. had spoken: Sai vì đây là thì quá khứ hoàn thành, không phù hợp với ngữ cảnh hiện tại.
* A. have been spoken: Sai vì "Portuguese" là danh từ số ít nên không dùng "have".
* B. has been spoken: Đúng, sử dụng thì hiện tại hoàn thành bị động, phù hợp với ngữ cảnh.
* C. has spoken: Sai vì đây là thì hiện tại hoàn thành chủ động, không phù hợp vì tiếng Bồ Đào Nha không tự nó nói.
* D. had spoken: Sai vì đây là thì quá khứ hoàn thành, không phù hợp với ngữ cảnh hiện tại.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Cụm động từ "interfere with" có nghĩa là "gây trở ngại, can thiệp vào". Trong câu này, nó diễn tả việc truyền hình gây ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống gia đình và giao tiếp. Vì vậy, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu này kiểm tra kiến thức về thì quá khứ đơn và sự phối hợp thì trong câu. Ta thấy mệnh đề đầu tiên "The boy found a wallet in the street" sử dụng thì quá khứ đơn ("found"). Mệnh đề sau diễn tả hành động xảy ra sau hành động tìm thấy ví và cũng là một hành động hoàn thành trong quá khứ. Do đó, ta cần một thì quá khứ đơn để diễn tả hành động này.
* A. tried: Thì quá khứ đơn, phù hợp với ngữ cảnh.
* B. had tried: Thì quá khứ hoàn thành, diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Không phù hợp vì hành động trả lại ví xảy ra sau khi tìm thấy ví.
* C. was trying: Thì quá khứ tiếp diễn, diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ. Không phù hợp vì không nhấn mạnh quá trình mà nhấn mạnh kết quả của hành động.
* D. had been trying: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, diễn tả hành động đã xảy ra liên tục trước một thời điểm trong quá khứ. Không phù hợp vì không nhấn mạnh quá trình liên tục.
Vậy đáp án đúng là A. tried.
* A. tried: Thì quá khứ đơn, phù hợp với ngữ cảnh.
* B. had tried: Thì quá khứ hoàn thành, diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Không phù hợp vì hành động trả lại ví xảy ra sau khi tìm thấy ví.
* C. was trying: Thì quá khứ tiếp diễn, diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ. Không phù hợp vì không nhấn mạnh quá trình mà nhấn mạnh kết quả của hành động.
* D. had been trying: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, diễn tả hành động đã xảy ra liên tục trước một thời điểm trong quá khứ. Không phù hợp vì không nhấn mạnh quá trình liên tục.
Vậy đáp án đúng là A. tried.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng