Braille _________ a system of raised dots that can be read with the fingers by people who are blind.
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Câu này kiểm tra kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ. Chủ ngữ "Braille" là một danh từ số ít (hệ thống chữ nổi Braille), do đó động từ đi kèm phải ở dạng số ít. Trong các lựa chọn, chỉ có "is" là động từ số ít phù hợp. Vì vậy, đáp án đúng là C.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu này kiểm tra kiến thức về mệnh đề quan hệ rút gọn và cách sử dụng "to" trong cụm danh từ.
"It is the first of Viet Nam’s nine national parks" là một cụm danh từ. Chúng ta cần một mệnh đề quan hệ để bổ nghĩa cho cụm danh từ này. Trong trường hợp này, ta có thể rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng "to + V". Vì vậy, đáp án đúng là "to be".
A. to: Thiếu động từ.
B. be: Sai ngữ pháp, không tạo thành cụm có nghĩa.
C. was: Sai thì, và không phù hợp với cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ.
D. to be: Đúng, "to be" được dùng để rút gọn mệnh đề quan hệ, mang nghĩa "được thành lập".
Cấu trúc đầy đủ của câu là: "It is the first of Viet Nam’s nine national parks that was established."
"It is the first of Viet Nam’s nine national parks" là một cụm danh từ. Chúng ta cần một mệnh đề quan hệ để bổ nghĩa cho cụm danh từ này. Trong trường hợp này, ta có thể rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng "to + V". Vì vậy, đáp án đúng là "to be".
A. to: Thiếu động từ.
B. be: Sai ngữ pháp, không tạo thành cụm có nghĩa.
C. was: Sai thì, và không phù hợp với cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ.
D. to be: Đúng, "to be" được dùng để rút gọn mệnh đề quan hệ, mang nghĩa "được thành lập".
Cấu trúc đầy đủ của câu là: "It is the first of Viet Nam’s nine national parks that was established."
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong câu này, chúng ta cần một động từ nguyên thể không "to" sau "Let's". Cấu trúc "Let's + verb (bare infinitive)" được sử dụng để đưa ra một lời đề nghị hoặc gợi ý. Do đó, đáp án A "save" là đáp án chính xác vì nó là dạng nguyên thể của động từ và phù hợp với cấu trúc ngữ pháp.
Các đáp án khác không đúng vì:
- B. "to save" là dạng nguyên thể có "to", không phù hợp sau "Let's".
- C. "saving" là dạng V-ing (danh động từ hoặc hiện tại phân từ), không phù hợp.
- D. "saved" là dạng quá khứ hoặc quá khứ phân từ, không phù hợp.
Các đáp án khác không đúng vì:
- B. "to save" là dạng nguyên thể có "to", không phù hợp sau "Let's".
- C. "saving" là dạng V-ing (danh động từ hoặc hiện tại phân từ), không phù hợp.
- D. "saved" là dạng quá khứ hoặc quá khứ phân từ, không phù hợp.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn. Dấu hiệu nhận biết là cụm từ "at the moment", cho thấy hành động đang diễn ra ngay lúc này.
* A. is reading: Đúng. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn với chủ ngữ số ít "She" là "is + V-ing".
* B. reads: Sai. Đây là thì hiện tại đơn, diễn tả thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại.
* C. read: Sai. Đây là thì quá khứ đơn, diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ.
* D. are reading: Sai. "are" dùng cho chủ ngữ số nhiều, trong khi chủ ngữ ở đây là "She" (số ít).
Vậy, đáp án đúng là A.
* A. is reading: Đúng. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn với chủ ngữ số ít "She" là "is + V-ing".
* B. reads: Sai. Đây là thì hiện tại đơn, diễn tả thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại.
* C. read: Sai. Đây là thì quá khứ đơn, diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ.
* D. are reading: Sai. "are" dùng cho chủ ngữ số nhiều, trong khi chủ ngữ ở đây là "She" (số ít).
Vậy, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu này kiểm tra kiến thức về đại từ sở hữu. Trong cấu trúc "a friend of + (đại từ sở hữu)", ta cần một đại từ sở hữu để chỉ người mà người bạn đó thuộc về.
* A. you: Là đại từ nhân xưng, không phù hợp trong cấu trúc này.
* B. your: Là tính từ sở hữu, cần theo sau bởi một danh từ. Trong trường hợp này, không có danh từ theo sau.
* C. yours: Là đại từ sở hữu, có thể đứng một mình và thay thế cho cụm "your friend". Đây là đáp án đúng.
* D. you’re: Là dạng viết tắt của "you are", không phù hợp về mặt ngữ pháp.
Vậy, đáp án đúng là C.
* A. you: Là đại từ nhân xưng, không phù hợp trong cấu trúc này.
* B. your: Là tính từ sở hữu, cần theo sau bởi một danh từ. Trong trường hợp này, không có danh từ theo sau.
* C. yours: Là đại từ sở hữu, có thể đứng một mình và thay thế cho cụm "your friend". Đây là đáp án đúng.
* D. you’re: Là dạng viết tắt của "you are", không phù hợp về mặt ngữ pháp.
Vậy, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu này kiểm tra kiến thức về cách sử dụng các trạng từ chỉ mức độ "too", "enough", "so", và "very".
* A. too: Thường được sử dụng với tính từ để chỉ mức độ quá mức, vượt quá mức cần thiết hoặc mong muốn, và thường mang ý nghĩa tiêu cực. Cấu trúc thường gặp là "too + adjective/adverb + to + verb". Trong câu này, "too difficult" có nghĩa là quá khó để tôi có thể giải nó.
* B. enough: Thường được sử dụng để chỉ mức độ vừa đủ, cần thiết. Nó thường đi sau tính từ hoặc trạng từ (adjective/adverb + enough) hoặc trước danh từ (enough + noun). Vì vậy, "enough" không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* C. so: Thường được sử dụng để nhấn mạnh mức độ của tính từ hoặc trạng từ. Cấu trúc thường gặp là "so + adjective/adverb + that + clause". Tuy nhiên, trong câu này, việc sử dụng "so" sẽ cần một mệnh đề "that" theo sau, nhưng câu chỉ dừng lại ở "I can't solve it", nên không phù hợp bằng "too".
* D. very: Thường được sử dụng để tăng cường ý nghĩa của tính từ hoặc trạng từ, nhưng không mang ý nghĩa "quá" như "too".
Vì vậy, đáp án chính xác nhất là A, vì nó diễn tả ý nghĩa "quá khó để có thể giải".
* A. too: Thường được sử dụng với tính từ để chỉ mức độ quá mức, vượt quá mức cần thiết hoặc mong muốn, và thường mang ý nghĩa tiêu cực. Cấu trúc thường gặp là "too + adjective/adverb + to + verb". Trong câu này, "too difficult" có nghĩa là quá khó để tôi có thể giải nó.
* B. enough: Thường được sử dụng để chỉ mức độ vừa đủ, cần thiết. Nó thường đi sau tính từ hoặc trạng từ (adjective/adverb + enough) hoặc trước danh từ (enough + noun). Vì vậy, "enough" không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* C. so: Thường được sử dụng để nhấn mạnh mức độ của tính từ hoặc trạng từ. Cấu trúc thường gặp là "so + adjective/adverb + that + clause". Tuy nhiên, trong câu này, việc sử dụng "so" sẽ cần một mệnh đề "that" theo sau, nhưng câu chỉ dừng lại ở "I can't solve it", nên không phù hợp bằng "too".
* D. very: Thường được sử dụng để tăng cường ý nghĩa của tính từ hoặc trạng từ, nhưng không mang ý nghĩa "quá" như "too".
Vì vậy, đáp án chính xác nhất là A, vì nó diễn tả ý nghĩa "quá khó để có thể giải".
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng