Trả lời:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về so sánh hơn của tính từ. Trong câu so sánh hơn, ta dùng cấu trúc: more + tính từ dài + than. Tính từ "expensive" (đắt) là một tính từ dài. Do đó, đáp án đúng là "more expensive".
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong câu này, chúng ta cần một tính từ so sánh nhất để diễn tả anh trai của cô ấy là cầu thủ giỏi nhất trong đội.
* A. the better: Sai. "Better" là dạng so sánh hơn, dùng để so sánh giữa hai đối tượng, không phải so sánh nhất trong một tập thể.
* B. better than: Sai. Tương tự như trên, "better than" cũng là dạng so sánh hơn.
* C. the most good: Sai. "Good" là một tính từ đặc biệt. Dạng so sánh nhất của nó không phải là "the most good" mà là "the best".
* D. the best: Đúng. "The best" là dạng so sánh nhất của "good", có nghĩa là "tốt nhất". Nó được sử dụng để chỉ ra một người hoặc vật nào đó vượt trội hơn tất cả những người hoặc vật khác trong cùng một nhóm.
Do đó, đáp án đúng là D.
* A. the better: Sai. "Better" là dạng so sánh hơn, dùng để so sánh giữa hai đối tượng, không phải so sánh nhất trong một tập thể.
* B. better than: Sai. Tương tự như trên, "better than" cũng là dạng so sánh hơn.
* C. the most good: Sai. "Good" là một tính từ đặc biệt. Dạng so sánh nhất của nó không phải là "the most good" mà là "the best".
* D. the best: Đúng. "The best" là dạng so sánh nhất của "good", có nghĩa là "tốt nhất". Nó được sử dụng để chỉ ra một người hoặc vật nào đó vượt trội hơn tất cả những người hoặc vật khác trong cùng một nhóm.
Do đó, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu này kiểm tra kiến thức về cấu trúc "too...to" và "so...that".
* Cấu trúc "too...to": Diễn tả mức độ vượt quá, không thể thực hiện được hành động gì đó. Cấu trúc này có dạng: `too + adjective/adverb + to + verb`. Ví dụ: "The coffee is too hot to drink." (Cà phê quá nóng để uống).
* Cấu trúc "so...that": Diễn tả mức độ và kết quả. Cấu trúc này có dạng: `so + adjective/adverb + that + clause`. Ví dụ: "The movie was so interesting that I watched it twice." (Bộ phim thú vị đến nỗi tôi xem nó hai lần).
Phân tích các lựa chọn:
* A. too heavy that, one person couldn’t carry: Sai ngữ pháp. Cấu trúc "too" phải đi với "to", không đi với "that".
* B. so heavy that one person could carry: Sai về nghĩa. Nếu cái bàn đủ nhẹ để một người có thể mang, thì không cần dùng "so heavy" (quá nặng). Câu này mâu thuẫn.
* C. too heavy for one person to carry: Đúng ngữ pháp và nghĩa. Cấu trúc "too...for someone to do something" diễn tả việc gì đó quá khó để ai đó có thể làm. Trong trường hợp này, cái bàn quá nặng để một người có thể mang.
* D. enough heavy for one person to carry: Sai ngữ pháp. Trạng từ "enough" phải đứng sau tính từ/trạng từ mà nó bổ nghĩa. Đúng phải là "heavy enough".
Vậy đáp án đúng là C.
* Cấu trúc "too...to": Diễn tả mức độ vượt quá, không thể thực hiện được hành động gì đó. Cấu trúc này có dạng: `too + adjective/adverb + to + verb`. Ví dụ: "The coffee is too hot to drink." (Cà phê quá nóng để uống).
* Cấu trúc "so...that": Diễn tả mức độ và kết quả. Cấu trúc này có dạng: `so + adjective/adverb + that + clause`. Ví dụ: "The movie was so interesting that I watched it twice." (Bộ phim thú vị đến nỗi tôi xem nó hai lần).
Phân tích các lựa chọn:
* A. too heavy that, one person couldn’t carry: Sai ngữ pháp. Cấu trúc "too" phải đi với "to", không đi với "that".
* B. so heavy that one person could carry: Sai về nghĩa. Nếu cái bàn đủ nhẹ để một người có thể mang, thì không cần dùng "so heavy" (quá nặng). Câu này mâu thuẫn.
* C. too heavy for one person to carry: Đúng ngữ pháp và nghĩa. Cấu trúc "too...for someone to do something" diễn tả việc gì đó quá khó để ai đó có thể làm. Trong trường hợp này, cái bàn quá nặng để một người có thể mang.
* D. enough heavy for one person to carry: Sai ngữ pháp. Trạng từ "enough" phải đứng sau tính từ/trạng từ mà nó bổ nghĩa. Đúng phải là "heavy enough".
Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về từ loại và ngữ pháp. Ta cần chọn một danh từ số nhiều để phù hợp với "These quick and easy...".
* A. solve (giải quyết): Là động từ, không phù hợp.
* B. solvable (có thể giải quyết được): Là tính từ, không phù hợp.
* C. solutions (các giải pháp): Là danh từ số nhiều, phù hợp.
* D. solvability (khả năng giải quyết): Là danh từ không đếm được, không phù hợp vì phía trước có "These".
Vậy đáp án đúng là C.
* A. solve (giải quyết): Là động từ, không phù hợp.
* B. solvable (có thể giải quyết được): Là tính từ, không phù hợp.
* C. solutions (các giải pháp): Là danh từ số nhiều, phù hợp.
* D. solvability (khả năng giải quyết): Là danh từ không đếm được, không phù hợp vì phía trước có "These".
Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu này kiểm tra kiến thức về so sánh hơn. Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài (hard-working) là "more + tính từ + than".
* A. more hard-working: Thiếu "than" để hoàn thành cấu trúc so sánh hơn.
* B. as hard-working than: Sai cấu trúc. "as...as" dùng cho so sánh bằng.
* C. more hard-working than: Đúng cấu trúc so sánh hơn.
* D. more hard-working as: Sai cấu trúc. Không dùng "as" trong so sánh hơn với "more".
Vậy đáp án đúng là C.
* A. more hard-working: Thiếu "than" để hoàn thành cấu trúc so sánh hơn.
* B. as hard-working than: Sai cấu trúc. "as...as" dùng cho so sánh bằng.
* C. more hard-working than: Đúng cấu trúc so sánh hơn.
* D. more hard-working as: Sai cấu trúc. Không dùng "as" trong so sánh hơn với "more".
Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu này cần một danh từ sau động từ "make a". Trong các lựa chọn:
- A. decide (động từ): quyết định
- B. decision (danh từ): sự quyết định
- C. decisive (tính từ): quyết đoán
- D. decisively (trạng từ): một cách quyết đoán
Chỉ có "decision" là danh từ, phù hợp với ngữ cảnh của câu. Do đó, đáp án đúng là B.
- A. decide (động từ): quyết định
- B. decision (danh từ): sự quyết định
- C. decisive (tính từ): quyết đoán
- D. decisively (trạng từ): một cách quyết đoán
Chỉ có "decision" là danh từ, phù hợp với ngữ cảnh của câu. Do đó, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng