According to the text, all of the following sentences are true EXCEPT _____.
A.
Those who want to become university teachers need master's degrees.
B.
A teachers needs to be aware of the fact that learning can sometimes be hard work.
C.
A great number of schools in the USA want to hire novices with little or no classroom experience.
D.
In the USA, before one takes over a class, a training program is typically necessary to be completed.
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu KHÔNG đúng theo nội dung bài đọc.
Phương án A: Không có thông tin nào trong đoạn văn khẳng định những ai muốn trở thành giáo viên đại học cần bằng thạc sĩ. Một số trường có thể yêu cầu bằng thạc sĩ, nhưng đây không phải là yêu cầu chung cho tất cả giáo viên đại học. Do đó, đây có thể là đáp án sai.
Phương án B: Một giáo viên cần nhận thức được rằng việc học đôi khi có thể là một công việc khó khăn. Đây là một nhận định đúng, vì một giáo viên giỏi cần thấu hiểu những khó khăn của học sinh.
Phương án C: Một số lượng lớn các trường ở Hoa Kỳ muốn thuê những người mới vào nghề với ít hoặc không có kinh nghiệm giảng dạy trên lớp. Câu này sai, vì các trường thường ưu tiên những ứng viên có kinh nghiệm.
Phương án D: Ở Hoa Kỳ, trước khi đảm nhận một lớp học, một chương trình đào tạo thường cần thiết để hoàn thành. Đây là một nhận định đúng, vì giáo viên thường phải trải qua quá trình đào tạo trước khi được phép dạy.
Vậy đáp án là C.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu tìm ý nghĩa của câu "children interrupt their education to go to school". Đoạn văn so sánh giữa "schooling" (việc học ở trường) và "education" (giáo dục nói chung). Giáo dục là một quá trình rộng lớn, diễn ra mọi lúc mọi nơi, còn schooling là một quá trình cụ thể, có khuôn khổ. Như vậy, việc đến trường có thể làm gián đoạn quá trình giáo dục liên tục của trẻ.
* A. Going to several different schools is educationally beneficial. (Đi học ở nhiều trường khác nhau có lợi cho giáo dục.) - Sai, không liên quan đến ý chính của câu.
* B. School vacations interrupt the continuity of the school year. (Kỳ nghỉ ở trường làm gián đoạn tính liên tục của năm học.) - Sai, câu này nói về việc nghỉ hè, không phải ý chính.
* C. Summer school makes the school year too long. (Trường học hè làm cho năm học quá dài.) - Sai, không liên quan.
* D. All of life is an education. (Toàn bộ cuộc sống là một quá trình giáo dục.) - Đúng, đây là ý chính của đoạn văn và giải thích rõ nhất cho câu nói trên. Việc đến trường (schooling) có thể làm gián đoạn quá trình giáo dục (education) diễn ra liên tục trong cuộc sống.
Vậy đáp án đúng là D.
* A. Going to several different schools is educationally beneficial. (Đi học ở nhiều trường khác nhau có lợi cho giáo dục.) - Sai, không liên quan đến ý chính của câu.
* B. School vacations interrupt the continuity of the school year. (Kỳ nghỉ ở trường làm gián đoạn tính liên tục của năm học.) - Sai, câu này nói về việc nghỉ hè, không phải ý chính.
* C. Summer school makes the school year too long. (Trường học hè làm cho năm học quá dài.) - Sai, không liên quan.
* D. All of life is an education. (Toàn bộ cuộc sống là một quá trình giáo dục.) - Đúng, đây là ý chính của đoạn văn và giải thích rõ nhất cho câu nói trên. Việc đến trường (schooling) có thể làm gián đoạn quá trình giáo dục (education) diễn ra liên tục trong cuộc sống.
Vậy đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong đoạn văn, có đề cập: "Also, there are officials carrying whistles and flags to make certain that the rules of the game are followed during the game" (Ngoài ra, có các trọng tài mang còi và cờ để đảm bảo rằng các quy tắc của trò chơi được tuân thủ trong suốt trận đấu). Như vậy, các trọng tài có vai trò giám sát trận đấu, đảm bảo tuân thủ luật chơi.
* Đáp án A: không đúng vì trọng tài không có vai trò tạo sự phấn khích cho người hâm mộ.
* Đáp án B: đúng vì trọng tài giám sát trận đấu, đảm bảo tuân thủ luật chơi.
* Đáp án C: không đúng vì việc soát vé không phải là nhiệm vụ của trọng tài.
* Đáp án D: không đúng vì trọng tài không phải là người xem (spectator), họ có vai trò điều hành trận đấu.
* Đáp án A: không đúng vì trọng tài không có vai trò tạo sự phấn khích cho người hâm mộ.
* Đáp án B: đúng vì trọng tài giám sát trận đấu, đảm bảo tuân thủ luật chơi.
* Đáp án C: không đúng vì việc soát vé không phải là nhiệm vụ của trọng tài.
* Đáp án D: không đúng vì trọng tài không phải là người xem (spectator), họ có vai trò điều hành trận đấu.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu tìm cặp từ KHÔNG ĐỒNG NGHĨA.
* A. spotted - saw: "Spotted" có nghĩa là "lốm đốm, có đốm" (tính từ), còn "saw" là quá khứ của động từ "see" (nhìn thấy). Đây không phải cặp từ đồng nghĩa.
* B. creatures - animals: "Creatures" và "animals" đều có nghĩa là "sinh vật, động vật". Đây là cặp từ đồng nghĩa.
* C. woods - jungles: "Woods" và "jungles" đều có nghĩa là "rừng". Đây là cặp từ đồng nghĩa (mặc dù "jungles" thường ám chỉ rừng nhiệt đới).
* D. huge - hairy: "Huge" có nghĩa là "to lớn", còn "hairy" có nghĩa là "có lông". Đây không phải cặp từ đồng nghĩa.
Vì câu hỏi yêu cầu tìm cặp từ KHÔNG đồng nghĩa, và cả A và D đều không phải cặp từ đồng nghĩa, nhưng A có vẻ không liên quan bằng D, cặp D sẽ được chọn
* A. spotted - saw: "Spotted" có nghĩa là "lốm đốm, có đốm" (tính từ), còn "saw" là quá khứ của động từ "see" (nhìn thấy). Đây không phải cặp từ đồng nghĩa.
* B. creatures - animals: "Creatures" và "animals" đều có nghĩa là "sinh vật, động vật". Đây là cặp từ đồng nghĩa.
* C. woods - jungles: "Woods" và "jungles" đều có nghĩa là "rừng". Đây là cặp từ đồng nghĩa (mặc dù "jungles" thường ám chỉ rừng nhiệt đới).
* D. huge - hairy: "Huge" có nghĩa là "to lớn", còn "hairy" có nghĩa là "có lông". Đây không phải cặp từ đồng nghĩa.
Vì câu hỏi yêu cầu tìm cặp từ KHÔNG đồng nghĩa, và cả A và D đều không phải cặp từ đồng nghĩa, nhưng A có vẻ không liên quan bằng D, cặp D sẽ được chọn
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu tìm thông tin đúng về vùng nông thôn của Anh dựa trên đoạn văn.
- Phương án A sai vì đoạn văn có đề cập đến đường bờ biển dài và hoang sơ (long, often wild coastline).
- Phương án B đúng vì đoạn văn nói rằng hầu hết đất nông nghiệp thuộc sở hữu tư nhân (Most farmland is privately owned).
- Phương án C sai vì những khu vực đẹp nhất là các công viên quốc gia và được bảo vệ (Many of the most beautiful areas are national parks and are protected from development).
- Phương án D sai vì đoạn văn không đề cập đến việc đi lại giữa các trang trại là khó khăn.
- Phương án A sai vì đoạn văn có đề cập đến đường bờ biển dài và hoang sơ (long, often wild coastline).
- Phương án B đúng vì đoạn văn nói rằng hầu hết đất nông nghiệp thuộc sở hữu tư nhân (Most farmland is privately owned).
- Phương án C sai vì những khu vực đẹp nhất là các công viên quốc gia và được bảo vệ (Many of the most beautiful areas are national parks and are protected from development).
- Phương án D sai vì đoạn văn không đề cập đến việc đi lại giữa các trang trại là khó khăn.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về "standard usage" (cách sử dụng ngôn ngữ chuẩn). Cách sử dụng ngôn ngữ chuẩn có thể được dùng trong cả các tình huống trang trọng (formal) lẫn không trang trọng (informal).
* Phương án A: Đúng. Cách sử dụng ngôn ngữ chuẩn có thể được dùng trong cả các tình huống trang trọng lẫn không trang trọng.
* Phương án B: Sai. Ngôn ngữ chuẩn không giới hạn ở tầng lớp thượng lưu mà được hiểu bởi nhiều người.
* Phương án C: Sai. Ngôn ngữ chuẩn không chỉ giới hạn ở văn viết mà còn được sử dụng trong giao tiếp nói.
* Phương án D: Sai. Mặc dù ngôn ngữ nói chung luôn thay đổi, nhưng "standard usage" có xu hướng ổn định hơn và ít thay đổi hơn so với các hình thức ngôn ngữ khác.
Vì vậy, đáp án đúng là A.
* Phương án A: Đúng. Cách sử dụng ngôn ngữ chuẩn có thể được dùng trong cả các tình huống trang trọng lẫn không trang trọng.
* Phương án B: Sai. Ngôn ngữ chuẩn không giới hạn ở tầng lớp thượng lưu mà được hiểu bởi nhiều người.
* Phương án C: Sai. Ngôn ngữ chuẩn không chỉ giới hạn ở văn viết mà còn được sử dụng trong giao tiếp nói.
* Phương án D: Sai. Mặc dù ngôn ngữ nói chung luôn thay đổi, nhưng "standard usage" có xu hướng ổn định hơn và ít thay đổi hơn so với các hình thức ngôn ngữ khác.
Vì vậy, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng