Tỷ lệ tai nạn điện giật theo lứa tuổi nhiều nhất là:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Tỷ lệ tai nạn điện giật thường cao nhất ở lứa tuổi dưới 20 do sự thiếu kinh nghiệm, nhận thức về an toàn điện còn hạn chế và tính hiếu động, tò mò của trẻ em và thanh thiếu niên.
Bộ đề thi trắc nghiệm Kỹ thuật an toàn lao động có đáp án dành cho các bạn sinh viên đang theo học khối ngành kỹ thuật cơ khí, kỹ thuật xây dựng có thêm tư liệu ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi đề cập đến các nguyên nhân gây ra tai nạn lao động trong quá trình thiết kế máy móc, thiết bị.
- Phương án 1: "Máy móc, thiết bị không phù hợp với tầm vóc và thể lực của người điều khiển" là một nguyên nhân quan trọng. Nếu máy móc quá lớn hoặc quá nhỏ so với người sử dụng, hoặc yêu cầu sức lực vượt quá khả năng của họ, tai nạn rất dễ xảy ra.
- Phương án 2: "Vật liệu chế tạo không đúng với vật liệu mà trong bản thiết kế đã tính toán" cũng là một nguyên nhân gây tai nạn. Vật liệu không đúng có thể dẫn đến hỏng hóc, nứt vỡ, hoặc các sự cố khác trong quá trình vận hành, gây nguy hiểm cho người sử dụng.
- Phương án 3: "Phương pháp chế tạo không đúng" cũng có thể dẫn đến các lỗi kỹ thuật, làm giảm độ bền và an toàn của máy móc, thiết bị.
Vì cả ba phương án trên đều đúng, nên đáp án chính xác là "Tất cả các câu đều đúng".
- Phương án 1: "Máy móc, thiết bị không phù hợp với tầm vóc và thể lực của người điều khiển" là một nguyên nhân quan trọng. Nếu máy móc quá lớn hoặc quá nhỏ so với người sử dụng, hoặc yêu cầu sức lực vượt quá khả năng của họ, tai nạn rất dễ xảy ra.
- Phương án 2: "Vật liệu chế tạo không đúng với vật liệu mà trong bản thiết kế đã tính toán" cũng là một nguyên nhân gây tai nạn. Vật liệu không đúng có thể dẫn đến hỏng hóc, nứt vỡ, hoặc các sự cố khác trong quá trình vận hành, gây nguy hiểm cho người sử dụng.
- Phương án 3: "Phương pháp chế tạo không đúng" cũng có thể dẫn đến các lỗi kỹ thuật, làm giảm độ bền và an toàn của máy móc, thiết bị.
Vì cả ba phương án trên đều đúng, nên đáp án chính xác là "Tất cả các câu đều đúng".
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu tìm câu SAI về nguyên nhân gây ra tai nạn lao động do lắp đặt không tốt.
- Phương án 1: 'Có khả năng tạo ra ứng suất quá lớn sẽ là nguyên nhân trực tiếp giảm độ chính xác của máy' - Đây là một hệ quả của việc lắp đặt không tốt, gây ra ứng suất dư, ảnh hưởng đến độ chính xác của máy. Tuy nhiên, nó không trực tiếp gây ra tai nạn lao động.
- Phương án 2: 'Gây ra rung động sẽ dẫn đến làm nứt hoặc biến dạng các chi tiết máy.' - Rung động mạnh có thể làm hỏng máy, gây ra nguy cơ tai nạn lao động (máy hỏng, văng chi tiết,...).
- Phương án 3: 'Việc bảo dưỡng và sửa chữa máy trong quá trình sử dụng không tốt.' - Đây là nguyên nhân gây ra tai nạn lao động, nhưng không liên quan trực tiếp đến việc lắp đặt. Việc bảo dưỡng kém là một vấn đề riêng, xảy ra sau khi lắp đặt.
- Phương án 4: 'Tất cả các câu đều đúng' - Loại trừ vì ta đã xác định được câu SAI.
Như vậy, phương án 1 và 3 có thể gây ra tai nạn lao động nhưng không phải nguyên nhân trực tiếp từ việc lắp đặt không tốt. Trong hai phương án này, phương án 1 ít liên quan đến tai nạn lao động hơn là phương án 3 (bảo dưỡng kém). Do đó, phương án 1 phù hợp nhất với yêu cầu của câu hỏi là tìm câu SAI về nguyên nhân tai nạn do lắp đặt không tốt. Tuy nhiên, câu hỏi này có thể gây nhầm lẫn. Phương án 3 chính xác hơn, nhưng phương án 1 cũng có thể chấp nhận được do giảm độ chính xác của máy làm tăng nguy cơ tai nạn trong quá trình vận hành. Phương án 4 chắc chắn không đúng. Tuy nhiên, trong các đáp án, câu 1 ít liên quan đến nguyên nhân gây ra tai nạn lao động trực tiếp hơn. Vì vậy, câu 1 là câu SAI nhất trong các lựa chọn đã cho.
- Phương án 1: 'Có khả năng tạo ra ứng suất quá lớn sẽ là nguyên nhân trực tiếp giảm độ chính xác của máy' - Đây là một hệ quả của việc lắp đặt không tốt, gây ra ứng suất dư, ảnh hưởng đến độ chính xác của máy. Tuy nhiên, nó không trực tiếp gây ra tai nạn lao động.
- Phương án 2: 'Gây ra rung động sẽ dẫn đến làm nứt hoặc biến dạng các chi tiết máy.' - Rung động mạnh có thể làm hỏng máy, gây ra nguy cơ tai nạn lao động (máy hỏng, văng chi tiết,...).
- Phương án 3: 'Việc bảo dưỡng và sửa chữa máy trong quá trình sử dụng không tốt.' - Đây là nguyên nhân gây ra tai nạn lao động, nhưng không liên quan trực tiếp đến việc lắp đặt. Việc bảo dưỡng kém là một vấn đề riêng, xảy ra sau khi lắp đặt.
- Phương án 4: 'Tất cả các câu đều đúng' - Loại trừ vì ta đã xác định được câu SAI.
Như vậy, phương án 1 và 3 có thể gây ra tai nạn lao động nhưng không phải nguyên nhân trực tiếp từ việc lắp đặt không tốt. Trong hai phương án này, phương án 1 ít liên quan đến tai nạn lao động hơn là phương án 3 (bảo dưỡng kém). Do đó, phương án 1 phù hợp nhất với yêu cầu của câu hỏi là tìm câu SAI về nguyên nhân tai nạn do lắp đặt không tốt. Tuy nhiên, câu hỏi này có thể gây nhầm lẫn. Phương án 3 chính xác hơn, nhưng phương án 1 cũng có thể chấp nhận được do giảm độ chính xác của máy làm tăng nguy cơ tai nạn trong quá trình vận hành. Phương án 4 chắc chắn không đúng. Tuy nhiên, trong các đáp án, câu 1 ít liên quan đến nguyên nhân gây ra tai nạn lao động trực tiếp hơn. Vì vậy, câu 1 là câu SAI nhất trong các lựa chọn đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Các yêu cầu an toàn đối với máy móc, thiết bị bao gồm:
- Nối đất bảo vệ thiết bị điện để tránh điện giật.
- Tình trạng máy móc luôn ở trạng thái tốt để đảm bảo hoạt động an toàn.
- Định kỳ máy móc thiết bị phải được bảo dưỡng sửa chữa theo đúng kế hoạch để duy trì hiệu suất và an toàn.
Do đó, tất cả các phương án trên đều đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Tín hiệu an toàn được sử dụng để cảnh báo trước các sự cố có thể xảy ra, giúp người lao động có thể phòng ngừa và ứng phó kịp thời. Đồng thời, nó còn giúp người lao động nhanh chóng nhận biết và xác định các điều kiện an toàn, tránh nhầm lẫn, từ đó đưa ra các biện pháp xử lý phù hợp và nhanh chóng. Vì vậy, đáp án chính xác là cả a và b đều đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu chọn câu *sai* về các trường hợp cấm sử dụng áp kế.
- Phương án 1 đúng: Áp kế không được sử dụng nếu không có niêm chì, quá hạn kiểm tra hoặc vỡ mặt kính vì không đảm bảo độ chính xác và an toàn.
- Phương án 2 đúng: Kim không quay về chốt tựa khi ngắt hơi cũng là dấu hiệu áp kế bị hỏng, không đảm bảo đo chính xác.
- Phương án 3 sai: Đây là quy định *đúng* về cách sử dụng áp kế hiệu quả. Áp kế cần có thang đo phù hợp để kim chỉ trong khoảng 1/3 đến 2/3 thang đo để đảm bảo độ chính xác và dễ đọc.
Vì câu hỏi yêu cầu chọn câu sai, nên phương án 3 là đáp án đúng.
- Phương án 1 đúng: Áp kế không được sử dụng nếu không có niêm chì, quá hạn kiểm tra hoặc vỡ mặt kính vì không đảm bảo độ chính xác và an toàn.
- Phương án 2 đúng: Kim không quay về chốt tựa khi ngắt hơi cũng là dấu hiệu áp kế bị hỏng, không đảm bảo đo chính xác.
- Phương án 3 sai: Đây là quy định *đúng* về cách sử dụng áp kế hiệu quả. Áp kế cần có thang đo phù hợp để kim chỉ trong khoảng 1/3 đến 2/3 thang đo để đảm bảo độ chính xác và dễ đọc.
Vì câu hỏi yêu cầu chọn câu sai, nên phương án 3 là đáp án đúng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng