Trả lời:
Đáp án đúng: B
Tỷ lệ prothrombine (còn gọi là tỷ lệ Quick) ở trẻ lớn thường được duy trì ở mức tương đương với người lớn, tức là khoảng 70-100%. Do đó, tỷ lệ 80% nằm trong khoảng bình thường.
Bộ 1450+ câu hỏi trắc nghiệm Nhi khoa có đáp án được tracnghiem.net chia sẽ dưới đây, nhằm giúp các bạn sinh viên có thêm tư liệu tham khảo!
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Thời gian máu chảy (TS) là một xét nghiệm đánh giá chức năng của tiểu cầu và khả năng hình thành nút chặn tiểu cầu ban đầu. Các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian máu chảy bao gồm số lượng và chức năng tiểu cầu, yếu tố von Willebrand (vWF) và sự co mạch.
* Bệnh thiếu yếu tố VIII (Hemophilia A): Đây là bệnh rối loạn đông máu do thiếu yếu tố VIII, một yếu tố đông máu nội sinh. Bệnh này chủ yếu ảnh hưởng đến giai đoạn đông máu huyết tương (giai đoạn hai của quá trình đông máu), không ảnh hưởng trực tiếp đến giai đoạn hình thành nút chặn tiểu cầu ban đầu (giai đoạn đầu của quá trình đông máu). Vì vậy, bệnh thiếu yếu tố VIII không kéo dài thời gian máu chảy TS.
* Bệnh Willebrand: Bệnh này gây ra sự thiếu hụt hoặc rối loạn chức năng của yếu tố von Willebrand (vWF), một protein quan trọng giúp tiểu cầu kết dính vào thành mạch máu bị tổn thương. Do đó, bệnh Willebrand kéo dài thời gian máu chảy TS.
* Bệnh rối loạn chức năng tiểu cầu (Suy nhược tiểu cầu Glanzmann, bệnh Bernard-Soulier): Các bệnh này ảnh hưởng trực tiếp đến chức năng của tiểu cầu, làm giảm khả năng kết dính và ngưng tập của tiểu cầu, dẫn đến kéo dài thời gian máu chảy TS.
* Bệnh giảm tiểu cầu tiên phát (ITP): Bệnh này gây ra giảm số lượng tiểu cầu trong máu, làm giảm khả năng hình thành nút chặn tiểu cầu, dẫn đến kéo dài thời gian máu chảy TS.
Vậy, đáp án đúng là bệnh thiếu yếu tố VIII vì nó không ảnh hưởng trực tiếp đến chức năng tiểu cầu hoặc sự hình thành nút chặn tiểu cầu ban đầu, mà chủ yếu ảnh hưởng đến giai đoạn đông máu huyết tương.
* Bệnh thiếu yếu tố VIII (Hemophilia A): Đây là bệnh rối loạn đông máu do thiếu yếu tố VIII, một yếu tố đông máu nội sinh. Bệnh này chủ yếu ảnh hưởng đến giai đoạn đông máu huyết tương (giai đoạn hai của quá trình đông máu), không ảnh hưởng trực tiếp đến giai đoạn hình thành nút chặn tiểu cầu ban đầu (giai đoạn đầu của quá trình đông máu). Vì vậy, bệnh thiếu yếu tố VIII không kéo dài thời gian máu chảy TS.
* Bệnh Willebrand: Bệnh này gây ra sự thiếu hụt hoặc rối loạn chức năng của yếu tố von Willebrand (vWF), một protein quan trọng giúp tiểu cầu kết dính vào thành mạch máu bị tổn thương. Do đó, bệnh Willebrand kéo dài thời gian máu chảy TS.
* Bệnh rối loạn chức năng tiểu cầu (Suy nhược tiểu cầu Glanzmann, bệnh Bernard-Soulier): Các bệnh này ảnh hưởng trực tiếp đến chức năng của tiểu cầu, làm giảm khả năng kết dính và ngưng tập của tiểu cầu, dẫn đến kéo dài thời gian máu chảy TS.
* Bệnh giảm tiểu cầu tiên phát (ITP): Bệnh này gây ra giảm số lượng tiểu cầu trong máu, làm giảm khả năng hình thành nút chặn tiểu cầu, dẫn đến kéo dài thời gian máu chảy TS.
Vậy, đáp án đúng là bệnh thiếu yếu tố VIII vì nó không ảnh hưởng trực tiếp đến chức năng tiểu cầu hoặc sự hình thành nút chặn tiểu cầu ban đầu, mà chủ yếu ảnh hưởng đến giai đoạn đông máu huyết tương.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Thời điểm tốt nhất để lấy máu xét nghiệm TSH ở trẻ sơ sinh nhằm sàng lọc bệnh suy giáp bẩm sinh là 24-48 giờ sau sinh. Việc lấy máu quá sớm (ngay sau sinh) có thể cho kết quả không chính xác do ảnh hưởng của các yếu tố sinh lý của trẻ mới sinh. Do đó, câu trả lời "Đúng" là sai.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Viêm màng não mủ đặc trưng bởi nước não tủy đục hoặc mờ do tăng số lượng bạch cầu (chủ yếu là bạch cầu đa nhân trung tính), tăng protein và giảm đường (so với đường máu). Nhuộm Gram có thể thấy vi khuẩn.
* Phương án 1: Nước trong, bạch cầu thấp và chủ yếu là lympho gợi ý viêm màng não virus hoặc không phải viêm màng não nhiễm trùng.
* Phương án 2: Nước mờ, bạch cầu tăng cao (150/mm3), chủ yếu là trung tính (60%), nhuộm Gram thấy trực trùng gram âm và protein tăng (0,54g/l) là các dấu hiệu của viêm màng não mủ do vi khuẩn gram âm.
* Phương án 3: Nước mờ, bạch cầu tăng, protein tăng cao nhưng đường không giảm (2,4 mmol/l, cần so sánh với đường máu) nên ít nghĩ đến viêm màng não mủ.
* Phương án 4: Nước hồng mờ, có hồng cầu cho thấy chảy máu màng não hoặc do chọc dò. Bạch cầu tăng có thể do phản ứng viêm sau chảy máu. Protein tăng cũng có thể do lẫn máu.
* Phương án 1: Nước trong, bạch cầu thấp và chủ yếu là lympho gợi ý viêm màng não virus hoặc không phải viêm màng não nhiễm trùng.
* Phương án 2: Nước mờ, bạch cầu tăng cao (150/mm3), chủ yếu là trung tính (60%), nhuộm Gram thấy trực trùng gram âm và protein tăng (0,54g/l) là các dấu hiệu của viêm màng não mủ do vi khuẩn gram âm.
* Phương án 3: Nước mờ, bạch cầu tăng, protein tăng cao nhưng đường không giảm (2,4 mmol/l, cần so sánh với đường máu) nên ít nghĩ đến viêm màng não mủ.
* Phương án 4: Nước hồng mờ, có hồng cầu cho thấy chảy máu màng não hoặc do chọc dò. Bạch cầu tăng có thể do phản ứng viêm sau chảy máu. Protein tăng cũng có thể do lẫn máu.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi đề cập đến tầm quan trọng của việc chẩn đoán và xử trí sớm các trường hợp ngộ độc cấp tính. Phương án 4 là đáp án đúng nhất vì nó nhấn mạnh rằng ngộ độc cấp tính là những rối loạn chức năng cấp tính. Việc chẩn đoán và xử trí kịp thời và hiệu quả có thể làm giảm đáng kể tỷ lệ tử vong và tàn tật do ngộ độc gây ra. Các phương án khác không phản ánh đầy đủ hoặc chính xác lý do tại sao việc chẩn đoán và xử trí sớm ngộ độc cấp lại quan trọng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Bạch hầu là một bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn Corynebacterium diphtheriae gây ra. Vi khuẩn này lây lan qua đường hô hấp hoặc tiếp xúc trực tiếp với vết thương hở. Những người sống trong cùng nhà với người bệnh bạch hầu họng có nguy cơ cao bị nhiễm bệnh. Do đó, cần có biện pháp phòng ngừa. Erythromycin là một loại kháng sinh thường được sử dụng để điều trị và phòng ngừa bệnh bạch hầu. SAD (Serum antitoxin Diphtheria) là huyết thanh kháng độc tố bạch hầu, được sử dụng để trung hòa độc tố bạch hầu trong cơ thể, thường được dùng trong điều trị bệnh bạch hầu, không phải để phòng ngừa cho người tiếp xúc. Ampicillin và Vancomycin không phải là lựa chọn ưu tiên trong điều trị bạch hầu.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng