Đáp án đúng: A
Sưu tầm và chia sẻ hơn 850 câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương (kèm đáp án) dành cho các bạn sinh viên, sẽ giúp bạn hệ thống kiến thức chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Mời các bạn tham khảo!
Câu hỏi liên quan
Ta có: v = -1/2 . \(\frac{{\Delta \left[ {{H_2}} \right]}}{{\Delta t}}\) = - \(\frac{{\Delta \left[ {{O_2}} \right]}}{{\Delta t}}\) = 1/2 . \(\frac{{\Delta \left[ {{H_2}O} \right]}}{{\Delta t}}\)
Theo đề bài, ta có: \(\overline v = \frac{{ - \Delta \left[ {{O_2}} \right]}}{{\Delta \tau }}\)
=> \(\overline v = \frac{{\Delta \left[ {{H_2}O} \right]}}{{2.\Delta \tau }}\)
Vì hệ số nhiệt độ là 3, nên cứ tăng 10°C thì tốc độ phản ứng tăng 3 lần (thời gian giảm 3 lần).
Để thời gian giảm 9 lần (3 * 3), ta cần tăng nhiệt độ lên 2 lần 10°C, tức là 20°C.
Vậy nhiệt độ cần là 20°C + 20°C = 40°C.
Đương lượng gam của một chất trong một phản ứng hóa học được tính bằng khối lượng mol chia cho số mol electron trao đổi hoặc số mol chất phản ứng với 1 mol chất đó.
Đối với Al2(SO4)3: 1 mol Al2(SO4)3 phản ứng với 4 mol NaOH, vậy đương lượng gam của Al2(SO4)3 là M/4 = 342/4 = 85,5g.
Đối với NaOH: 1 mol NaOH phản ứng với 1/4 mol Al2(SO4)3 (tương ứng với 1/4 phản ứng), vậy đương lượng gam của NaOH là M/1 = 40/1 = 40g.
Vậy, đương lượng gam của Al2(SO4)3 và NaOH lần lượt là 85,5g và 40g.
Phát biểu (1) đúng vì sự khuếch tán giúp các tiểu phân chất tan phân bố đều trong dung môi, tạo nên dung dịch đồng nhất.
Phát biểu (2) đúng vì lực tương tác giữa chất tan và dung môi là tương tác vật lý (ví dụ: tương tác Van der Waals, liên kết hydro, tương tác ion-dipole).
Phát biểu (3) sai vì sự phá vỡ mạng tinh thể là quá trình thu nhiệt, không phải chuyển pha. Chuyển pha liên quan đến thay đổi trạng thái (rắn, lỏng, khí).
Phát biểu (4) đúng vì sự tương tác giữa chất tan và dung môi (solvation) quyết định khả năng hòa tan và sự hình thành dung dịch. Chất tan và dung môi có tính chất tương tự sẽ hòa tan tốt vào nhau (ví dụ: dung môi phân cực hòa tan chất tan phân cực).
π = (n/V)RT
Trong đó:
- π là áp suất thẩm thấu (atm)
- n là số mol chất tan (mol)
- V là thể tích dung dịch (lít)
- R là hằng số khí lý tưởng (0,0821 L.atm/mol.K)
- T là nhiệt độ tuyệt đối (K)
Đầu tiên, ta tính số mol của C6H12O6:
- Khối lượng mol của C6H12O6 = 6*12 + 12*1 + 6*16 = 72 + 12 + 96 = 180 g/mol
- Số mol n = khối lượng / khối lượng mol = 2 g / 180 g/mol = 0,0111 mol
Tiếp theo, ta chuyển đổi thể tích dung dịch sang lít:
- V = 100 ml = 0,1 lít
Sau đó, ta chuyển đổi nhiệt độ sang Kelvin:
- T = 20°C + 273,15 = 293,15 K
Cuối cùng, ta tính áp suất thẩm thấu:
π = (0,0111 mol / 0,1 L) * 0,0821 L.atm/mol.K * 293,15 K
π = 0,111 * 0,0821 * 293,15
π ≈ 2,67 atm
Giá trị này gần nhất với đáp án 2,715 atm.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.