Trong cho vay có đảm bảo bằng tài sản. Tài sản đảm bảo tiền vay là:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Trong cho vay có đảm bảo bằng tài sản, tài sản đảm bảo tiền vay có thể là tài sản của khách hàng vay, tài sản hình thành từ vốn vay, hoặc tài sản của bên bảo lãnh. Do đó, đáp án đúng là "Cả 3 loại tài sản trên".
Chia sẻ 700 câu trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng nhằm giúp bạn trau dồi vốn kiến thức chung nhất về nghiệp vụ ngân hàng.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Thế chấp là việc bên đi vay (bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ đối với bên cho vay (bên nhận thế chấp) và không chuyển giao tài sản đó cho bên cho vay. Trong khi đó, cầm cố là việc chuyển giao tài sản cho bên nhận cầm cố. Bảo lãnh là việc người thứ ba cam kết với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (bên được bảo lãnh), nếu khi đến hạn mà bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ. Chiết khấu thường liên quan đến các công cụ tài chính ngắn hạn như thương phiếu, hối phiếu.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Việc cơ cấu lại thời gian trả nợ có thể được thực hiện bằng cách điều chỉnh kỳ hạn trả nợ (thay đổi thời gian giữa các lần trả nợ), gia hạn nợ (kéo dài thời gian trả nợ), hoặc kết hợp cả hai phương pháp này. Phương án điều chỉnh kỳ hạn trả nợ và ân hạn, đảo nợ là phương án đầy đủ và chính xác nhất, bao gồm các hình thức cơ cấu lại nợ phổ biến.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ngân hàng đồng ý cho vay 80% nhu cầu vay của công ty, mà nhu cầu vay là 1.000 triệu đồng. Vậy, mức cho vay của ngân hàng là 80% * 1.000 triệu đồng = 800 triệu đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính hạn mức cho vay, ta cần xác định vốn lưu động cần thiết và khả năng tài trợ từ tài sản đảm bảo.
1. Tính tốc độ luân chuyển vốn lưu động năm 2014:
Tốc độ luân chuyển vốn lưu động = Doanh thu thuần / Vốn lưu động bình quân
Vốn lưu động bình quân năm 2014 = (Tài sản ngắn hạn đầu năm + Tài sản ngắn hạn cuối năm) / 2 = (30.500.000 + 31.500.000) / 2 = 31.000.000
Tốc độ luân chuyển vốn lưu động năm 2014 = 186.000.000 / 31.000.000 = 6 (lần)
2. Tính tốc độ luân chuyển vốn lưu động năm 2015:
Tốc độ luân chuyển vốn lưu động năm 2015 = Tốc độ luân chuyển vốn lưu động năm 2014 * (1 + 5%) = 6 * 1.05 = 6.3 (lần)
3. Tính doanh thu thuần năm 2015:
Doanh thu thuần năm 2015 = Tổng chi phí năm 2015 + Chi phí khấu hao năm 2015 = 210.370.000 - 3.100.000 = 207.270.000
4. Tính vốn lưu động cần thiết năm 2015:
Vốn lưu động cần thiết = Doanh thu thuần / Tốc độ luân chuyển vốn lưu động = 207.270.000 / 6.3 = 32.899.999 ~ 32.900.000
5. Tính nhu cầu vay vốn lưu động:
Nợ ngắn hạn hiện tại = 25.500.000
Vay ngắn hạn ngân hàng khác = 1.600.000
Tổng nợ ngắn hạn = 25.500.000 + 1.600.000 = 27.100.000
Nhu cầu vay vốn = Vốn lưu động cần thiết - (Tài sản ngắn hạn - Tổng nợ ngắn hạn) = 32.900.000 - (31.500.000 - 27.100.000) = 32.900.000 - 4.400.000 = 28.500.000
6. Tính hạn mức cho vay dựa trên tài sản đảm bảo:
Giá trị tài sản đảm bảo được ngân hàng tài trợ = 35.000.000 * 70% = 24.500.000
7. So sánh và lựa chọn:
So sánh nhu cầu vay vốn và giá trị tài sản đảm bảo, hạn mức cho vay sẽ là giá trị nhỏ hơn trong hai giá trị trên.
Hạn mức cho vay = min(28.500.000, 24.500.000) = 24.500.000 (làm tròn)
Tuy nhiên không có đáp án nào gần với kết quả trên. Trong các đáp án đã cho, không có đáp án nào đúng.
1. Tính tốc độ luân chuyển vốn lưu động năm 2014:
Tốc độ luân chuyển vốn lưu động = Doanh thu thuần / Vốn lưu động bình quân
Vốn lưu động bình quân năm 2014 = (Tài sản ngắn hạn đầu năm + Tài sản ngắn hạn cuối năm) / 2 = (30.500.000 + 31.500.000) / 2 = 31.000.000
Tốc độ luân chuyển vốn lưu động năm 2014 = 186.000.000 / 31.000.000 = 6 (lần)
2. Tính tốc độ luân chuyển vốn lưu động năm 2015:
Tốc độ luân chuyển vốn lưu động năm 2015 = Tốc độ luân chuyển vốn lưu động năm 2014 * (1 + 5%) = 6 * 1.05 = 6.3 (lần)
3. Tính doanh thu thuần năm 2015:
Doanh thu thuần năm 2015 = Tổng chi phí năm 2015 + Chi phí khấu hao năm 2015 = 210.370.000 - 3.100.000 = 207.270.000
4. Tính vốn lưu động cần thiết năm 2015:
Vốn lưu động cần thiết = Doanh thu thuần / Tốc độ luân chuyển vốn lưu động = 207.270.000 / 6.3 = 32.899.999 ~ 32.900.000
5. Tính nhu cầu vay vốn lưu động:
Nợ ngắn hạn hiện tại = 25.500.000
Vay ngắn hạn ngân hàng khác = 1.600.000
Tổng nợ ngắn hạn = 25.500.000 + 1.600.000 = 27.100.000
Nhu cầu vay vốn = Vốn lưu động cần thiết - (Tài sản ngắn hạn - Tổng nợ ngắn hạn) = 32.900.000 - (31.500.000 - 27.100.000) = 32.900.000 - 4.400.000 = 28.500.000
6. Tính hạn mức cho vay dựa trên tài sản đảm bảo:
Giá trị tài sản đảm bảo được ngân hàng tài trợ = 35.000.000 * 70% = 24.500.000
7. So sánh và lựa chọn:
So sánh nhu cầu vay vốn và giá trị tài sản đảm bảo, hạn mức cho vay sẽ là giá trị nhỏ hơn trong hai giá trị trên.
Hạn mức cho vay = min(28.500.000, 24.500.000) = 24.500.000 (làm tròn)
Tuy nhiên không có đáp án nào gần với kết quả trên. Trong các đáp án đã cho, không có đáp án nào đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Tài sản có của ngân hàng thương mại (NHTM) bao gồm những gì ngân hàng sở hữu và có thể sử dụng để tạo ra thu nhập. Trong số các lựa chọn được đưa ra:
* Các khoản cho vay: Đây là tài sản quan trọng nhất của NHTM. Khi ngân hàng cho vay, họ tạo ra một khoản phải thu (khoản cho vay đó) và khoản này mang lại lãi suất, tạo ra thu nhập cho ngân hàng. Đây là hoạt động kinh doanh cốt lõi của NHTM.
* Các khoản phải trả: Đây là các khoản nợ của ngân hàng đối với người khác (ví dụ: tiền gửi của khách hàng). Chúng không phải là tài sản.
* Các khoản tiền gửi huy động: Đây là nguồn vốn mà ngân hàng huy động từ khách hàng, và nó thuộc về phần nợ phải trả của ngân hàng chứ không phải tài sản.
Vì vậy, các khoản cho vay là tài sản có chủ yếu của ngân hàng thương mại vì chúng mang lại thu nhập chính cho ngân hàng.
* Các khoản cho vay: Đây là tài sản quan trọng nhất của NHTM. Khi ngân hàng cho vay, họ tạo ra một khoản phải thu (khoản cho vay đó) và khoản này mang lại lãi suất, tạo ra thu nhập cho ngân hàng. Đây là hoạt động kinh doanh cốt lõi của NHTM.
* Các khoản phải trả: Đây là các khoản nợ của ngân hàng đối với người khác (ví dụ: tiền gửi của khách hàng). Chúng không phải là tài sản.
* Các khoản tiền gửi huy động: Đây là nguồn vốn mà ngân hàng huy động từ khách hàng, và nó thuộc về phần nợ phải trả của ngân hàng chứ không phải tài sản.
Vì vậy, các khoản cho vay là tài sản có chủ yếu của ngân hàng thương mại vì chúng mang lại thu nhập chính cho ngân hàng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng