Tính tích phân bội hai \[ I = \iint\limits_{D} (2xy - x)\, dA \] trong đó D là miền phẳng có hình tam giác, giới hạn bởi các đường thẳng \[ y = x, \quad x + y = 2, \quad \text{và} \quad y = 0. \]
Trả lời:
Đáp án đúng:
Câu hỏi yêu cầu tính tích phân bội hai trên một miền D xác định bởi ba đường thẳng: y = x, x + y = 2, và y = 0. Đầu tiên, cần xác định miền D bằng cách tìm các giao điểm của các đường thẳng này. Giao điểm của y = x và y = 0 là (0,0). Giao điểm của x + y = 2 và y = 0 là (2,0). Giao điểm của y = x và x + y = 2: thay y = x vào phương trình thứ hai, ta được x + x = 2, suy ra 2x = 2, hay x = 1. Khi đó y = 1. Vậy giao điểm là (1,1).
Miền D là một tam giác với ba đỉnh là (0,0), (2,0), và (1,1).
Ta có thể thiết lập tích phân bội hai theo hai cách:
Cách 1: Tích phân theo dy trước rồi dx.
Với cách này, ta cần chia miền D thành hai phần do đường thẳng y = x chia đôi tam giác. Tuy nhiên, việc này phức tạp hơn. Ta có thể xem xét miền D như sau: với x chạy từ 0 đến 2, y chạy từ 0 đến một giới hạn trên phụ thuộc vào x. Nếu 0 <= x <= 1, giới hạn trên của y là y = x. Nếu 1 <= x <= 2, giới hạn trên của y là y = 2 - x.
Vậy, tích phân có thể viết thành:
\[ I = \int_0^1 \int_0^x (2xy - x) dy dx + \int_1^2 \int_0^{2-x} (2xy - x) dy dx \]
Tính tích phân bên trong:
\[ \int (2xy - x) dy = xy^2 - xy \]
Với cận từ 0 đến x:
\[ [xy^2 - xy]_0^x = x(x^2) - x(x) - (0) = x^3 - x^2 \]
Với cận từ 0 đến 2-x:
\[ [xy^2 - xy]_0^{2-x} = x(2-x)^2 - x(2-x) = x(4 - 4x + x^2) - 2x + x^2 = 4x - 4x^2 + x^3 - 2x + x^2 = x^3 - 3x^2 + 2x \]
Bây giờ tính tích phân ngoài:
\[ \int_0^1 (x^3 - x^2) dx = \left[ \frac{x^4}{4} - \frac{x^3}{3} \right]_0^1 = \frac{1}{4} - \frac{1}{3} = \frac{3 - 4}{12} = -\frac{1}{12} \]
\[ \int_1^2 (x^3 - 3x^2 + 2x) dx = \left[ \frac{x^4}{4} - x^3 + x^2 \right]_1^2 \]
\[ = \left( \frac{2^4}{4} - 2^3 + 2^2 \right) - \left( \frac{1^4}{4} - 1^3 + 1^2 \right) \]
\[ = \left( \frac{16}{4} - 8 + 4 \right) - \left( \frac{1}{4} - 1 + 1 \right) = (4 - 8 + 4) - \frac{1}{4} = 0 - \frac{1}{4} = -\frac{1}{4} \]
Cộng hai kết quả lại:
\[ I = -\frac{1}{12} + \left(-\frac{1}{4}\right) = -\frac{1}{12} - \frac{3}{12} = -\frac{4}{12} = -\frac{1}{3} \]
Cách 2: Tích phân theo dx trước rồi dy.
Với cách này, ta xét y chạy từ 0 đến 1. Với mỗi giá trị của y, x chạy từ y đến 2-y.
\[ I = \int_0^1 \int_y^{2-y} (2xy - x) dx dy \]
Tính tích phân bên trong theo x:
\[ \int (2xy - x) dx = x^2y - \frac{x^2}{2} \]
Với cận từ y đến 2-y:
\[ \left[ x^2y - \frac{x^2}{2} \right]_y^{2-y} = \left( (2-y)^2 y - \frac{(2-y)^2}{2} \right) - \left( y^2y - \frac{y^2}{2} \right) \]
\[ = (4 - 4y + y^2)y - \frac{4 - 4y + y^2}{2} - y^3 + \frac{y^2}{2} \]
\[ = 4y - 4y^2 + y^3 - 2 + 2y - \frac{y^2}{2} - y^3 + \frac{y^2}{2} \]
\[ = (4y + 2y) + (-4y^2 - \frac{y^2}{2} + \frac{y^2}{2}) + (y^3 - y^3) - 2 \]
\[ = 6y - 4y^2 - 2 \]
Bây giờ tính tích phân ngoài:
\[ \int_0^1 (6y - 4y^2 - 2) dy = \left[ 3y^2 - \frac{4y^3}{3} - 2y \right]_0^1 \]
\[ = \left( 3(1)^2 - \frac{4(1)^3}{3} - 2(1) \right) - (0) \]
\[ = 3 - \frac{4}{3} - 2 = 1 - \frac{4}{3} = \frac{3 - 4}{3} = -\frac{1}{3} \]
Cả hai cách đều cho kết quả I = -1/3. Do đó, đáp án đúng là -1/3.
Đề thi cuối kỳ môn Toán 3 (MATH132601) học kỳ 3 năm học 2024-2025 của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM. Đề gồm 7 câu hỏi về hàm vector, trường vô hướng, phương trình mặt phẳng tiếp xúc, cực trị tương đối, tích phân bội hai, và trường vector (công thực hiện, độ phân kì, vector xoáy).
7 câu hỏi 90 phút