Thuốc hủy giao cảm phong tỏa lên thụ thể alpha, NGOẠI TRỪ:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Phentolamin, tolazolin và yohimbin đều là thuốc ức chế thụ thể alpha-adrenergic. Acetaminophen là thuốc giảm đau, hạ sốt, không tác động lên thụ thể alpha-adrenergic.
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Dược lý dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Y học ôn thi đạt kết quả cao trong các kỳ thi.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Các triệu chứng mà bệnh nhân gặp phải (tiêu chảy, co đồng tử, chảy nước mắt, nước bọt, mồ hôi, co khí quản, khó thở, kích thích cơ vân và hệ thần kinh) gợi ý đến ngộ độc chất ức chế cholinesterase (ví dụ: thuốc trừ sâu organophosphate hoặc carbamate). Atropin là một thuốc kháng cholinergic, được sử dụng để chống lại tác dụng của việc kích thích quá mức hệ cholinergic, đặc biệt là tác dụng trên đường hô hấp (giảm co thắt phế quản, giảm tiết dịch) và tim mạch. Pralidoxime (2-PAM) là một chất tái hoạt hóa cholinesterase, có thể được sử dụng để đảo ngược tác dụng của ngộ độc organophosphate nếu được dùng sớm. Berberin có tác dụng kháng khuẩn và chống tiêu chảy, không phù hợp trong trường hợp này. Loperamid là một thuốc chống tiêu chảy, nhưng không giải quyết được nguyên nhân gốc rễ của ngộ độc và các triệu chứng khác. Trong trường hợp ngộ độc chất ức chế cholinesterase, Atropin là lựa chọn phù hợp để giảm nhẹ các triệu chứng cấp tính.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu chọn câu SAI.
- Phương án 1: Đúng. Bổ sung vitamin A là một biện pháp phòng ngừa bệnh quáng gà hiệu quả.
- Phương án 2: Sai. Cơ thể có khả năng tự điều chỉnh lượng vitamin D sản xuất khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. Việc tiếp xúc nhiều với ánh nắng không gây thừa vitamin D, vì cơ thể sẽ ngừng sản xuất khi đạt mức cần thiết. Thừa vitamin D thường do bổ sung quá liều từ thực phẩm chức năng hoặc thuốc.
- Phương án 3: Đúng. Vitamin D có vai trò quan trọng trong việc duy trì nồng độ canxi trong máu ổn định.
- Phương án 4: Đúng. Vitamin E có khả năng chống oxy hóa, giúp bảo vệ vitamin A khỏi các gốc tự do và tăng cường hiệu quả sử dụng vitamin A.
Vậy, câu sai là: Tiếp xúc với ánh nắng mặt trời nhiều gây thừa vitamin D.
- Phương án 1: Đúng. Bổ sung vitamin A là một biện pháp phòng ngừa bệnh quáng gà hiệu quả.
- Phương án 2: Sai. Cơ thể có khả năng tự điều chỉnh lượng vitamin D sản xuất khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. Việc tiếp xúc nhiều với ánh nắng không gây thừa vitamin D, vì cơ thể sẽ ngừng sản xuất khi đạt mức cần thiết. Thừa vitamin D thường do bổ sung quá liều từ thực phẩm chức năng hoặc thuốc.
- Phương án 3: Đúng. Vitamin D có vai trò quan trọng trong việc duy trì nồng độ canxi trong máu ổn định.
- Phương án 4: Đúng. Vitamin E có khả năng chống oxy hóa, giúp bảo vệ vitamin A khỏi các gốc tự do và tăng cường hiệu quả sử dụng vitamin A.
Vậy, câu sai là: Tiếp xúc với ánh nắng mặt trời nhiều gây thừa vitamin D.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Vai trò của các khoáng chất:
- Na (Natri): Duy trì cân bằng nước và điện giải, dẫn truyền xung thần kinh, co cơ.
- Ca (Canxi): Quan trọng cho xương, răng, đông máu, dẫn truyền thần kinh, co cơ.
- P (Photpho): Thành phần của xương, răng, DNA, ATP (nguồn năng lượng của tế bào).
- Mg (Magie): Quan trọng cho chức năng thần kinh và cơ, điều hòa đường huyết, huyết áp, và tham gia vào quá trình trao đổi chất nội tế bào.
Trong các khoáng chất trên, Magie (Mg) đóng vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi nội tế bào giữa các mô.
- Na (Natri): Duy trì cân bằng nước và điện giải, dẫn truyền xung thần kinh, co cơ.
- Ca (Canxi): Quan trọng cho xương, răng, đông máu, dẫn truyền thần kinh, co cơ.
- P (Photpho): Thành phần của xương, răng, DNA, ATP (nguồn năng lượng của tế bào).
- Mg (Magie): Quan trọng cho chức năng thần kinh và cơ, điều hòa đường huyết, huyết áp, và tham gia vào quá trình trao đổi chất nội tế bào.
Trong các khoáng chất trên, Magie (Mg) đóng vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi nội tế bào giữa các mô.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Dung dịch nhược trương là dung dịch có áp suất thẩm thấu thấp hơn so với dịch tế bào. Khi tế bào được đặt trong dung dịch nhược trương, nước sẽ di chuyển vào tế bào, khiến tế bào trương lên, thậm chí có thể vỡ.
* Dung dịch Ringer: Là dung dịch đẳng trương, gần giống với thành phần ion của huyết tương.
* Dung dịch NS 0,9% NaCl: Là dung dịch đẳng trương (nước muối sinh lý), có áp suất thẩm thấu tương đương với dịch tế bào.
* Dung dịch muối 0,45% (1/2NS), 0,225% (1/4 NS): Là các dung dịch nhược trương, có nồng độ muối thấp hơn so với dịch tế bào.
* Dung dịch dextrose cao hơn 5% (10%- 70%): Các dung dịch Dextrose ưu trương thường được sử dụng để cung cấp năng lượng và điều chỉnh đường huyết, chúng có áp suất thẩm thấu cao hơn so với dịch tế bào.
Vậy, phương án đúng là dung dịch muối 0,45% (1/2NS), 0,225% (1/4 NS).
* Dung dịch Ringer: Là dung dịch đẳng trương, gần giống với thành phần ion của huyết tương.
* Dung dịch NS 0,9% NaCl: Là dung dịch đẳng trương (nước muối sinh lý), có áp suất thẩm thấu tương đương với dịch tế bào.
* Dung dịch muối 0,45% (1/2NS), 0,225% (1/4 NS): Là các dung dịch nhược trương, có nồng độ muối thấp hơn so với dịch tế bào.
* Dung dịch dextrose cao hơn 5% (10%- 70%): Các dung dịch Dextrose ưu trương thường được sử dụng để cung cấp năng lượng và điều chỉnh đường huyết, chúng có áp suất thẩm thấu cao hơn so với dịch tế bào.
Vậy, phương án đúng là dung dịch muối 0,45% (1/2NS), 0,225% (1/4 NS).
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Dung dịch đẳng trương là dung dịch có áp suất thẩm thấu tương đương với áp suất thẩm thấu của dịch cơ thể (ví dụ: máu). Điều này rất quan trọng trong y học để tránh gây ra hiện tượng tế bào bị co rút hoặc trương phình do sự di chuyển của nước.
* Dung dịch dextrose 5% (không phải 15%) là một dung dịch đẳng trương thường được sử dụng trong truyền dịch.
* Dung dịch NS (Nacl 0,9%) cũng là dung dịch đẳng trương
* Dung dịch muối 0,45% (1/2NS), 0,225% (1/4 NS) là các dung dịch nhược trương.
* Dung dịch Ringer chứa các ion Na+, K+, Ca2+, Cl- và thường được sử dụng để bù điện giải và duy trì cân bằng dịch trong cơ thể. Tuy nhiên, dung dịch Ringer Lactate (Ringer's Lactate) mới là một ví dụ về dung dịch gần đẳng trương.
Dựa vào các phân tích trên, phương án phù hợp nhất là "Dung dịch Ringer chứa Na+, K+,Ca+, Cl-". Mặc dù không phải lúc nào cũng hoàn toàn đẳng trương, nhưng nó gần với đẳng trương hơn các lựa chọn còn lại và được sử dụng để duy trì cân bằng điện giải.
* Dung dịch dextrose 5% (không phải 15%) là một dung dịch đẳng trương thường được sử dụng trong truyền dịch.
* Dung dịch NS (Nacl 0,9%) cũng là dung dịch đẳng trương
* Dung dịch muối 0,45% (1/2NS), 0,225% (1/4 NS) là các dung dịch nhược trương.
* Dung dịch Ringer chứa các ion Na+, K+, Ca2+, Cl- và thường được sử dụng để bù điện giải và duy trì cân bằng dịch trong cơ thể. Tuy nhiên, dung dịch Ringer Lactate (Ringer's Lactate) mới là một ví dụ về dung dịch gần đẳng trương.
Dựa vào các phân tích trên, phương án phù hợp nhất là "Dung dịch Ringer chứa Na+, K+,Ca+, Cl-". Mặc dù không phải lúc nào cũng hoàn toàn đẳng trương, nhưng nó gần với đẳng trương hơn các lựa chọn còn lại và được sử dụng để duy trì cân bằng điện giải.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng