Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh không được quá:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Theo quy định hiện hành, thời hạn tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh không được quá 1 năm. Do đó, đáp án chính xác là 1 năm.
Sưu tầm và chia sẽ 300+ câu trắc nghiệm môn Luật Doanh nghiệp có đáp án dành cho các bạn sinh viên ôn thi nhằm đạt kết quả cao nhất.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đặc điểm phân biệt hộ kinh doanh và doanh nghiệp tư nhân bao gồm:
- Hộ kinh doanh thường có quy mô nhỏ hơn so với doanh nghiệp tư nhân.
- Cả hộ kinh doanh và doanh nghiệp tư nhân đều do một cá nhân làm chủ sở hữu.
- Chủ hộ kinh doanh và chủ doanh nghiệp tư nhân đều chịu trách nhiệm vô hạn đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản phát sinh từ hoạt động kinh doanh của mình. Do đó, cả ba đặc điểm trên đều đúng.
- Hộ kinh doanh thường có quy mô nhỏ hơn so với doanh nghiệp tư nhân.
- Cả hộ kinh doanh và doanh nghiệp tư nhân đều do một cá nhân làm chủ sở hữu.
- Chủ hộ kinh doanh và chủ doanh nghiệp tư nhân đều chịu trách nhiệm vô hạn đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản phát sinh từ hoạt động kinh doanh của mình. Do đó, cả ba đặc điểm trên đều đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Theo Luật Doanh nghiệp 2005, chỉ có công dân Việt Nam mới có quyền thành lập DNTN. Các đối tượng khác như cán bộ, công chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp và người nước ngoài không được phép thành lập DNTN theo quy định này.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, thành viên hợp danh mới có quyền tham gia quản lý công ty hợp danh và nhân danh công ty để thực hiện hoạt động kinh doanh. Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty và không có quyền quản lý công ty. Vì vậy, câu trả lời "Đúng" là sai.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong quan hệ pháp luật hợp đồng dân sự, trách nhiệm bồi thường thiệt hại phát sinh khi có vi phạm hợp đồng. Vi phạm này phải thể hiện bằng một hành vi thực tế xảy ra, ví dụ như không thực hiện nghĩa vụ, thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng. Do đó, việc bồi thường thiệt hại phải dựa trên cơ sở hành vi vi phạm thực tế.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu trả lời là "Sai".
Bên vi phạm nghĩa vụ hợp đồng *không phải* luôn luôn bồi thường thiệt hại cho bên bị vi phạm. Việc bồi thường thiệt hại chỉ phát sinh khi có đủ các yếu tố sau:
1. Có hành vi vi phạm hợp đồng: Bên vi phạm đã thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng.
2. Có thiệt hại thực tế xảy ra: Bên bị vi phạm phải chứng minh được có thiệt hại vật chất hoặc tinh thần thực tế phát sinh do hành vi vi phạm của bên kia. Thiệt hại có thể là tổn thất về tài sản, chi phí phát sinh, hoặc các khoản lợi nhuận bị mất.
3. Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi vi phạm và thiệt hại: Phải chứng minh được rằng thiệt hại xảy ra là do trực tiếp từ hành vi vi phạm hợp đồng.
4. Lỗi của bên vi phạm (trừ trường hợp miễn trách nhiệm): Thông thường, bên vi phạm phải có lỗi (cố ý hoặc vô ý) trong việc gây ra vi phạm. Tuy nhiên, luật cũng quy định một số trường hợp miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại, ví dụ như sự kiện bất khả kháng (thiên tai, dịch bệnh,...).
Ví dụ, nếu một công ty giao hàng chậm trễ do bão lớn (sự kiện bất khả kháng), họ có thể không phải bồi thường thiệt hại cho khách hàng nếu điều khoản bất khả kháng được quy định trong hợp đồng.
Bên vi phạm nghĩa vụ hợp đồng *không phải* luôn luôn bồi thường thiệt hại cho bên bị vi phạm. Việc bồi thường thiệt hại chỉ phát sinh khi có đủ các yếu tố sau:
1. Có hành vi vi phạm hợp đồng: Bên vi phạm đã thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng.
2. Có thiệt hại thực tế xảy ra: Bên bị vi phạm phải chứng minh được có thiệt hại vật chất hoặc tinh thần thực tế phát sinh do hành vi vi phạm của bên kia. Thiệt hại có thể là tổn thất về tài sản, chi phí phát sinh, hoặc các khoản lợi nhuận bị mất.
3. Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi vi phạm và thiệt hại: Phải chứng minh được rằng thiệt hại xảy ra là do trực tiếp từ hành vi vi phạm hợp đồng.
4. Lỗi của bên vi phạm (trừ trường hợp miễn trách nhiệm): Thông thường, bên vi phạm phải có lỗi (cố ý hoặc vô ý) trong việc gây ra vi phạm. Tuy nhiên, luật cũng quy định một số trường hợp miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại, ví dụ như sự kiện bất khả kháng (thiên tai, dịch bệnh,...).
Ví dụ, nếu một công ty giao hàng chậm trễ do bão lớn (sự kiện bất khả kháng), họ có thể không phải bồi thường thiệt hại cho khách hàng nếu điều khoản bất khả kháng được quy định trong hợp đồng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng