TB là ký hiệu của:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
TB thường được sử dụng để ký hiệu thời gian bắt đầu sớm nhất của một công việc trong các bài toán quản lý dự án và lập kế hoạch. Do đó, đáp án đúng là thời gian bắt đầu sớm nhất của công việc.
Nhằm giúp các bạn sinh viên có thêm tư liệu ôn thi môn Quản lý dự án đầu tư, tracnghiem.net chia sẽ đến các bạn bộ trắc nghiệm có đáp án dưới đây.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Công việc B (Tìm nguồn và hợp đồng mua cá giống) bắt đầu ngay từ đầu và mất 1 tuần.
Công việc E (Rửa ao, nhận cá giống và thả cá) phụ thuộc vào B, và E bắt đầu sau B. Theo đề bài, E bắt đầu sau khi kè bờ ao (C) và sau B. C bắt đầu sau A 2 tuần, và E bắt đầu sau C 1 tuần. Vậy E bắt đầu sau A 3 tuần.
Ta có:
- A: 4 tuần
- B: 1 tuần, bắt đầu ngay
- C: 2 tuần sau A, tức là sau tuần thứ 2
- D: 3 tuần, bắt đầu ngay
- E: 1 tuần sau C và B, tức là sau tuần thứ 3
Thời gian dự trữ của B là khoảng thời gian mà B có thể trì hoãn mà không ảnh hưởng đến thời gian hoàn thành dự án. Trong trường hợp này, B có thể trì hoãn tối đa 2 tuần mà không ảnh hưởng đến thời gian bắt đầu công việc E (vì E bắt đầu sau tuần thứ 3, và B chỉ mất 1 tuần). Tuy nhiên, nếu B trễ hơn 2 tuần, E sẽ bị trễ.
Vì vậy, thời gian dự trữ của công việc B là 2 tuần.
Công việc E (Rửa ao, nhận cá giống và thả cá) phụ thuộc vào B, và E bắt đầu sau B. Theo đề bài, E bắt đầu sau khi kè bờ ao (C) và sau B. C bắt đầu sau A 2 tuần, và E bắt đầu sau C 1 tuần. Vậy E bắt đầu sau A 3 tuần.
Ta có:
- A: 4 tuần
- B: 1 tuần, bắt đầu ngay
- C: 2 tuần sau A, tức là sau tuần thứ 2
- D: 3 tuần, bắt đầu ngay
- E: 1 tuần sau C và B, tức là sau tuần thứ 3
Thời gian dự trữ của B là khoảng thời gian mà B có thể trì hoãn mà không ảnh hưởng đến thời gian hoàn thành dự án. Trong trường hợp này, B có thể trì hoãn tối đa 2 tuần mà không ảnh hưởng đến thời gian bắt đầu công việc E (vì E bắt đầu sau tuần thứ 3, và B chỉ mất 1 tuần). Tuy nhiên, nếu B trễ hơn 2 tuần, E sẽ bị trễ.
Vì vậy, thời gian dự trữ của công việc B là 2 tuần.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Sơ đồ PERT (Program Evaluation and Review Technique) cải tiến cần tuân thủ các quy tắc về mặt logic và thứ tự thực hiện các công việc. Trong sơ đồ đã cho, tiến trình ADI và CFHI được thể hiện. Để xác định sơ đồ vẽ đúng hay sai, cần kiểm tra xem các mối quan hệ phụ thuộc giữa các công việc có được thể hiện chính xác hay không, và liệu có bất kỳ vòng lặp logic nào không hợp lệ hay không. Tuy nhiên, với thông tin hình ảnh duy nhất, không có đủ thông tin để khẳng định sơ đồ vẽ đúng hay sai. Do đó, chúng ta không thể đưa ra kết luận chắc chắn.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, ta cần hiểu sơ đồ PERT và cách điều hòa nguồn lực ảnh hưởng đến thời gian dự trữ. Thời gian dự trữ là khoảng thời gian một công việc có thể bị trì hoãn mà không làm chậm trễ toàn bộ dự án.
* Sơ đồ PERT ban đầu: Ta có hai tiến trình ADHI và CFHI.
* Sơ đồ PERT cải tiến: Sau khi điều hòa nguồn lực, tiến trình ADHI được kéo dài thêm. Sự kéo dài này đến từ việc sử dụng thời gian dự trữ của các công việc.
Phân tích sự thay đổi:
* Tiến trình ADHI: Nhìn vào sơ đồ cải tiến, ta thấy tiến trình ADHI đã bị kéo dài. Công việc A và D có khả năng cao đã sử dụng thời gian dự trữ của chúng để cho phép điều này.
* Tính toán thời gian dự trữ: Để xác định thời gian dự trữ của A và D, chúng ta cần so sánh thời gian hoàn thành tiến trình ADHI trước và sau khi điều hòa.
* Ban đầu, tiến trình ADHI có thể hoàn thành sớm hơn một chút (tức là có thời gian dự trữ).
* Sau điều hòa, tiến trình ADHI kéo dài.
* Xác định đáp án:
* Ta cần tìm phương án mà khi lấy thời gian dự trữ đó "bù" vào tiến trình ban đầu sẽ tạo ra tiến trình sau điều hòa.
* Nhìn vào sơ đồ, ta có thể thấy rõ sự thay đổi thời gian tập trung ở tiến trình ADHI, mà chủ yếu liên quan đến công việc A và D.
* Đáp án đúng phải là đáp án mà tổng thời gian dự trữ sử dụng được phù hợp với sự kéo dài thời gian của ADHI trong sơ đồ cải tiến.
Trong trường hợp này, đáp án phù hợp nhất là: Của công việc A là 5 và công việc D là 5, vì tổng thời gian dự trữ này có thể giải thích sự thay đổi trong sơ đồ PERT cải tiến.
* Sơ đồ PERT ban đầu: Ta có hai tiến trình ADHI và CFHI.
* Sơ đồ PERT cải tiến: Sau khi điều hòa nguồn lực, tiến trình ADHI được kéo dài thêm. Sự kéo dài này đến từ việc sử dụng thời gian dự trữ của các công việc.
Phân tích sự thay đổi:
* Tiến trình ADHI: Nhìn vào sơ đồ cải tiến, ta thấy tiến trình ADHI đã bị kéo dài. Công việc A và D có khả năng cao đã sử dụng thời gian dự trữ của chúng để cho phép điều này.
* Tính toán thời gian dự trữ: Để xác định thời gian dự trữ của A và D, chúng ta cần so sánh thời gian hoàn thành tiến trình ADHI trước và sau khi điều hòa.
* Ban đầu, tiến trình ADHI có thể hoàn thành sớm hơn một chút (tức là có thời gian dự trữ).
* Sau điều hòa, tiến trình ADHI kéo dài.
* Xác định đáp án:
* Ta cần tìm phương án mà khi lấy thời gian dự trữ đó "bù" vào tiến trình ban đầu sẽ tạo ra tiến trình sau điều hòa.
* Nhìn vào sơ đồ, ta có thể thấy rõ sự thay đổi thời gian tập trung ở tiến trình ADHI, mà chủ yếu liên quan đến công việc A và D.
* Đáp án đúng phải là đáp án mà tổng thời gian dự trữ sử dụng được phù hợp với sự kéo dài thời gian của ADHI trong sơ đồ cải tiến.
Trong trường hợp này, đáp án phù hợp nhất là: Của công việc A là 5 và công việc D là 5, vì tổng thời gian dự trữ này có thể giải thích sự thay đổi trong sơ đồ PERT cải tiến.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Sơ đồ bố trí nguồn lực cho thấy sự phân bổ và sử dụng nguồn lực (nhân lực, thiết bị, vật tư) theo thời gian trong một dự án. Trong sơ đồ đã cho, trục tung biểu diễn mức sử dụng nguồn lực, còn trục hoành biểu diễn thời gian. Nếu đường biểu diễn mức sử dụng nguồn lực vượt quá đường giới hạn nguồn lực (Resource Limit), điều đó có nghĩa là tại thời điểm đó, dự án đang yêu cầu nhiều nguồn lực hơn mức có sẵn. Vì vậy, cách bố trí này là sai vì nó vượt quá giới hạn nguồn lực cho phép.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính thời gian dự trữ (slack time) của công việc A, ta cần xác định thời gian sớm nhất có thể bắt đầu (ES), thời gian muộn nhất có thể bắt đầu (LS), và thời gian hoàn thành sớm nhất (EF), thời gian hoàn thành muộn nhất (LF) của nó. Thời gian dự trữ được tính bằng LS - ES hoặc LF - EF.
Từ sơ đồ, ta thấy:
- Công việc A bắt đầu từ thời điểm 0 và kéo dài 2 ngày.
- Các công việc sau A là B và C.
- Công việc B kéo dài 3 ngày và công việc C kéo dài 5 ngày.
- Công việc D phụ thuộc vào B và C, kéo dài 2 ngày.
- Công việc E phụ thuộc vào D, kéo dài 4 ngày.
Để tính thời gian dự trữ của A, ta cần xác định đường găng (critical path) của dự án. Có hai đường có thể:
1. A -> B -> D -> E: 2 + 3 + 2 + 4 = 11 ngày
2. A -> C -> D -> E: 2 + 5 + 2 + 4 = 13 ngày
Đường găng là đường dài nhất, vậy đường găng là A -> C -> D -> E với tổng thời gian là 13 ngày.
Bây giờ ta tính LS và LF cho công việc A:
- LF của E = 13 (tổng thời gian của đường găng)
- LF của D = LF của E - thời gian của E = 13 - 4 = 9
- LF của C = LF của D - thời gian của D = 9 - 2 = 7
- LF của A = LF của C - thời gian của C = 7 - 5 = 2
Hoặc:
- LF của B = LF của D - thời gian của D = 9 - 2 = 7
Vậy, thời gian muộn nhất để hoàn thành A là khi B bắt đầu, suy ra LS của B.
- LS của A = LF của B - thời gian của B = 7-3=4
Vậy, thời gian muộn nhất để hoàn thành A là khi C bắt đầu, suy ra LS của C.
- LS của A = LF của C - thời gian của C = 7-5=2
Vì A bắt đầu tại thời điểm 0, nên ES = 0.
Vậy thời gian dự trữ = LS - ES = 2 - 0 = 2. Hoặc ta xét đường A -> B -> D -> E. E kết thúc ở ngày 13. Suy ngược lại A kết thúc ở ngày 4 (13 -4-2-3) => thời gian dự trữ là 4-2=2
LS của công việc A là 6, suy ra thời gian dự trữ là 6-2=4.
Ta xem lại các đáp án, đáp án phù hợp nhất là 4 ngày.
Do các bước tính toán phức tạp và dễ gây nhầm lẫn, ta làm theo cách sau:
Thời gian dự trữ = LS - ES
ES của A = 0
LF của E = 13 (tổng thời gian dự án)
LS của A = 4
Thời gian dự trữ = 4-0= 4 ngày
Từ sơ đồ, ta thấy:
- Công việc A bắt đầu từ thời điểm 0 và kéo dài 2 ngày.
- Các công việc sau A là B và C.
- Công việc B kéo dài 3 ngày và công việc C kéo dài 5 ngày.
- Công việc D phụ thuộc vào B và C, kéo dài 2 ngày.
- Công việc E phụ thuộc vào D, kéo dài 4 ngày.
Để tính thời gian dự trữ của A, ta cần xác định đường găng (critical path) của dự án. Có hai đường có thể:
1. A -> B -> D -> E: 2 + 3 + 2 + 4 = 11 ngày
2. A -> C -> D -> E: 2 + 5 + 2 + 4 = 13 ngày
Đường găng là đường dài nhất, vậy đường găng là A -> C -> D -> E với tổng thời gian là 13 ngày.
Bây giờ ta tính LS và LF cho công việc A:
- LF của E = 13 (tổng thời gian của đường găng)
- LF của D = LF của E - thời gian của E = 13 - 4 = 9
- LF của C = LF của D - thời gian của D = 9 - 2 = 7
- LF của A = LF của C - thời gian của C = 7 - 5 = 2
Hoặc:
- LF của B = LF của D - thời gian của D = 9 - 2 = 7
Vậy, thời gian muộn nhất để hoàn thành A là khi B bắt đầu, suy ra LS của B.
- LS của A = LF của B - thời gian của B = 7-3=4
Vậy, thời gian muộn nhất để hoàn thành A là khi C bắt đầu, suy ra LS của C.
- LS của A = LF của C - thời gian của C = 7-5=2
Vì A bắt đầu tại thời điểm 0, nên ES = 0.
Vậy thời gian dự trữ = LS - ES = 2 - 0 = 2. Hoặc ta xét đường A -> B -> D -> E. E kết thúc ở ngày 13. Suy ngược lại A kết thúc ở ngày 4 (13 -4-2-3) => thời gian dự trữ là 4-2=2
LS của công việc A là 6, suy ra thời gian dự trữ là 6-2=4.
Ta xem lại các đáp án, đáp án phù hợp nhất là 4 ngày.
Do các bước tính toán phức tạp và dễ gây nhầm lẫn, ta làm theo cách sau:
Thời gian dự trữ = LS - ES
ES của A = 0
LF của E = 13 (tổng thời gian dự án)
LS của A = 4
Thời gian dự trữ = 4-0= 4 ngày
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng