Tại một thị trường có niêm yết tỷ giá như sau:
GBP/USD = 1,6825/35
AUD/USD = 0,6665/70
USD/HKD = 8,4955/75
USD/JPY = 131,12/22
Yêu cầu: Xác định tỷ giá GBP/HKD theo USD.
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Để xác định tỷ giá GBP/HKD theo USD, ta cần sử dụng tỷ giá GBP/USD và USD/HKD đã cho. Tỷ giá GBP/HKD được tính bằng cách nhân tỷ giá GBP/USD với tỷ giá USD/HKD. Cụ thể:
* **GBP/HKD (bid):** GBP/USD (bid) * USD/HKD (bid) = 1,6825 * 8,4955
* **GBP/HKD (ask):** GBP/USD (ask) * USD/HKD (ask) = 1,6835 * 8,4975
Vậy, tỷ giá GBP/HKD sẽ là (1,6825×8,4955)/(1,6835×8,4975).
Chia sẻ 700 câu trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng nhằm giúp bạn trau dồi vốn kiến thức chung nhất về nghiệp vụ ngân hàng.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Số dư nợ đầu tháng 10: 900 triệu
Các giao dịch trong tháng 10:
- 10/10: Vay 100, trả 300. Số dư: 900 + 100 - 300 = 700
- 20/10: Vay 100, trả 150. Số dư: 700 + 100 - 150 = 650
- 31/10: Vay 200, trả 250. Số dư: 650 + 200 - 250 = 600
Tính lãi theo phương pháp thông thường (tức là tính trên dư nợ gốc giảm dần). Số ngày tính lãi cho từng mức dư nợ:
- 900 triệu trong 10 ngày
- 700 triệu trong 10 ngày
- 650 triệu trong 11 ngày
Lãi suất tháng là 1.2%, vậy lãi suất ngày là 1.2%/30 = 0.04%
Tiền lãi tháng 10 = (900 * 10 + 700 * 10 + 650 * 11) * 0.04% = (9000 + 7000 + 7150) * 0.0004 = 23150 * 0.0004 = 9.26 triệu (làm tròn)
Tuy nhiên, các đáp án đều có đuôi .845160 tr. Xem xét việc tính lãi chính xác hơn:
Lãi = (900 * 10 + 700 * 10 + 650 * 11) * (1.2/100)/30 = 9.26
Nhưng vì các đáp án có dạng số, ta sẽ xem xét cách tính lãi chính xác hơn và có thể có sự khác biệt do làm tròn số.
Tiền lãi = (900*10 + 700*10 + 650*11) * 0.0004 = 9.26
Có vẻ như không có đáp án nào chính xác hoàn toàn. Tuy nhiên, đáp án gần đúng nhất là 9,845160 tr. Có thể có sự khác biệt do cách tính lãi (ví dụ, sử dụng số ngày thực tế trong tháng hoặc phương pháp tính lãi khác). Vì không có thông tin chi tiết về cách tính lãi, ta chọn đáp án gần đúng nhất.
Số dư cuối kỳ: 600
Tổng vay: 100 + 100 + 200 = 400
Tổng trả: 300 + 150 + 250 = 700
Số dư đầu kỳ + Tổng vay - Tổng trả = 900 + 400 - 700 = 600. Phù hợp.
Vậy đáp án gần đúng nhất là 9,845160 tr.
Các giao dịch trong tháng 10:
- 10/10: Vay 100, trả 300. Số dư: 900 + 100 - 300 = 700
- 20/10: Vay 100, trả 150. Số dư: 700 + 100 - 150 = 650
- 31/10: Vay 200, trả 250. Số dư: 650 + 200 - 250 = 600
Tính lãi theo phương pháp thông thường (tức là tính trên dư nợ gốc giảm dần). Số ngày tính lãi cho từng mức dư nợ:
- 900 triệu trong 10 ngày
- 700 triệu trong 10 ngày
- 650 triệu trong 11 ngày
Lãi suất tháng là 1.2%, vậy lãi suất ngày là 1.2%/30 = 0.04%
Tiền lãi tháng 10 = (900 * 10 + 700 * 10 + 650 * 11) * 0.04% = (9000 + 7000 + 7150) * 0.0004 = 23150 * 0.0004 = 9.26 triệu (làm tròn)
Tuy nhiên, các đáp án đều có đuôi .845160 tr. Xem xét việc tính lãi chính xác hơn:
Lãi = (900 * 10 + 700 * 10 + 650 * 11) * (1.2/100)/30 = 9.26
Nhưng vì các đáp án có dạng số, ta sẽ xem xét cách tính lãi chính xác hơn và có thể có sự khác biệt do làm tròn số.
Tiền lãi = (900*10 + 700*10 + 650*11) * 0.0004 = 9.26
Có vẻ như không có đáp án nào chính xác hoàn toàn. Tuy nhiên, đáp án gần đúng nhất là 9,845160 tr. Có thể có sự khác biệt do cách tính lãi (ví dụ, sử dụng số ngày thực tế trong tháng hoặc phương pháp tính lãi khác). Vì không có thông tin chi tiết về cách tính lãi, ta chọn đáp án gần đúng nhất.
Số dư cuối kỳ: 600
Tổng vay: 100 + 100 + 200 = 400
Tổng trả: 300 + 150 + 250 = 700
Số dư đầu kỳ + Tổng vay - Tổng trả = 900 + 400 - 700 = 600. Phù hợp.
Vậy đáp án gần đúng nhất là 9,845160 tr.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính tỷ lệ chi phí hòa vốn cho nguồn huy động từ bên ngoài, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tính tổng chi phí cho từng loại nguồn vốn:
- Tiền gửi tổ chức kinh tế:
- Tiền gửi thanh toán: (3% + 5%) * 100 = 8 tỷ đồng
- Tiền gửi không kỳ hạn: (4% + 3%) * 100 = 7 tỷ đồng
- Tiền gửi có kỳ hạn: (7% + 2%) * 300 = 27 tỷ đồng
- Tiền gửi của dân cư:
- Tiền gửi thanh toán: (3% + 5%) * 100 = 8 tỷ đồng
- Tiền gửi tiết kiệm: (6% + 2%) * 400 = 32 tỷ đồng
- Vốn đi vay: (8% + 1%) * 200 = 18 tỷ đồng
- Vốn tự có: (20% + 0%) * 80 = 16 tỷ đồng
2. Tính tổng chi phí cho nguồn vốn huy động từ bên ngoài (không bao gồm vốn tự có):
Tổng chi phí = 8 + 7 + 27 + 8 + 32 + 18 = 100 tỷ đồng
3. Tính tổng nguồn vốn huy động từ bên ngoài (không bao gồm vốn tự có):
Tổng nguồn vốn = 100 + 100 + 300 + 100 + 400 + 200 = 1200 tỷ đồng
4. Tính tỷ lệ chi phí hòa vốn cho nguồn huy động từ bên ngoài:
Tỷ lệ chi phí hòa vốn = (Tổng chi phí / Tổng nguồn vốn huy động) * 100
Tỷ lệ chi phí hòa vốn = (100 / 1200) * 100 = 8.33%
5. Điều chỉnh tỷ lệ chi phí hòa vốn theo tỷ lệ tài sản sinh lời:
Vì chỉ có 70% nguồn vốn huy động từ bên ngoài được sử dụng để tạo ra tài sản sinh lời, nên tỷ lệ chi phí hòa vốn cần được điều chỉnh để phản ánh chi phí thực tế trên phần vốn sinh lời này.
Tỷ lệ chi phí hòa vốn điều chỉnh = Tỷ lệ chi phí hòa vốn / Tỷ lệ tài sản sinh lời
Tỷ lệ chi phí hòa vốn điều chỉnh = 8.33% / 0.7 = 11.9%
Vậy, tỷ lệ chi phí hòa vốn cho nguồn huy động từ bên ngoài là 11,9%.
1. Tính tổng chi phí cho từng loại nguồn vốn:
- Tiền gửi tổ chức kinh tế:
- Tiền gửi thanh toán: (3% + 5%) * 100 = 8 tỷ đồng
- Tiền gửi không kỳ hạn: (4% + 3%) * 100 = 7 tỷ đồng
- Tiền gửi có kỳ hạn: (7% + 2%) * 300 = 27 tỷ đồng
- Tiền gửi của dân cư:
- Tiền gửi thanh toán: (3% + 5%) * 100 = 8 tỷ đồng
- Tiền gửi tiết kiệm: (6% + 2%) * 400 = 32 tỷ đồng
- Vốn đi vay: (8% + 1%) * 200 = 18 tỷ đồng
- Vốn tự có: (20% + 0%) * 80 = 16 tỷ đồng
2. Tính tổng chi phí cho nguồn vốn huy động từ bên ngoài (không bao gồm vốn tự có):
Tổng chi phí = 8 + 7 + 27 + 8 + 32 + 18 = 100 tỷ đồng
3. Tính tổng nguồn vốn huy động từ bên ngoài (không bao gồm vốn tự có):
Tổng nguồn vốn = 100 + 100 + 300 + 100 + 400 + 200 = 1200 tỷ đồng
4. Tính tỷ lệ chi phí hòa vốn cho nguồn huy động từ bên ngoài:
Tỷ lệ chi phí hòa vốn = (Tổng chi phí / Tổng nguồn vốn huy động) * 100
Tỷ lệ chi phí hòa vốn = (100 / 1200) * 100 = 8.33%
5. Điều chỉnh tỷ lệ chi phí hòa vốn theo tỷ lệ tài sản sinh lời:
Vì chỉ có 70% nguồn vốn huy động từ bên ngoài được sử dụng để tạo ra tài sản sinh lời, nên tỷ lệ chi phí hòa vốn cần được điều chỉnh để phản ánh chi phí thực tế trên phần vốn sinh lời này.
Tỷ lệ chi phí hòa vốn điều chỉnh = Tỷ lệ chi phí hòa vốn / Tỷ lệ tài sản sinh lời
Tỷ lệ chi phí hòa vốn điều chỉnh = 8.33% / 0.7 = 11.9%
Vậy, tỷ lệ chi phí hòa vốn cho nguồn huy động từ bên ngoài là 11,9%.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Bao thanh toán là một hình thức tài trợ cho những khoản thanh toán chưa đến hạn (trong ngắn hạn) từ các hoạt động sản xuất kinh doanh, cung ứng hàng hóa và dịch vụ, bản chất là hoạt động mua bán nợ. Ngân hàng hoặc tổ chức tài chính sẽ mua lại các khoản phải thu của doanh nghiệp với một mức chiết khấu nhất định, giúp doanh nghiệp có ngay vốn để tiếp tục hoạt động và giảm thiểu rủi ro chậm thanh toán.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Người kí quỹ mở L/C nhập khẩu là người nhập khẩu. Người nhập khẩu sẽ phải kí quỹ (thế chấp) một phần hoặc toàn bộ giá trị L/C tại ngân hàng mở L/C (issuing bank) để đảm bảo khả năng thanh toán cho L/C đó.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Khi công ty B vay ngân hàng 600 triệu VND, tài sản của công ty (tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng) sẽ tăng lên. Đồng thời, nợ phải trả của công ty (khoản vay ngân hàng) cũng tăng lên. Sau đó, công ty B dùng số tiền này để thanh toán cho công ty D, khoản tiền trong tài khoản của công ty B giảm đi, nhưng NVL tăng lên. Vì vậy tổng tài sản không đổi. Do đó, nghiệp vụ này làm cho nguồn vốn (nợ phải trả) tăng và tài sản tăng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng