Trả lời:
Đáp án đúng: A
Sợi cơ vân là một tế bào cơ lớn, hình thành do sự hợp nhất của nhiều tế bào cơ nhỏ (myoblast) trong quá trình phát triển. Do đó, nó chứa nhiều nhân tế bào và có thể được coi như một hợp bào.
Tổng hợp và chia sẻ 1350 câu hỏi ôn thi trắc nghiệm Mô học đại cương có đáp án dành cho các bạn sinh viên khối ngành y - bác sĩ để bạn có thêm tư liệu tham khảo học tập bổ ích.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đại thực bào là tế bào có kích thước khoảng 15-20 micron và chứa nhiều lysosome. Lysosome là bào quan chứa các enzyme tiêu hóa, giúp đại thực bào thực hiện chức năng thực bào (ăn các vật chất lạ, tế bào chết, vi khuẩn...). Tương bào có kích thước nhỏ hơn và chức năng chính là sản xuất kháng thể. Tế bào mỡ chứa nhiều lipid. Tế bào sợi có chức năng sản xuất collagen và các thành phần của mô liên kết.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong mô liên kết, tế bào trung mô (mesenchymal stem cells) có khả năng biệt hóa thành nhiều loại tế bào khác nhau, bao gồm tế bào sụn (chondrocytes), tế bào xương (osteoblasts), và tế bào mỡ (adipocytes). Các tế bào được liệt kê trong các phương án trả lời khác không có khả năng này. Do đó, tất cả các đáp án trên đều không đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu xác định một khả năng biệt hóa tế bào bị sai.
* Nguyên bào sợi → Tế bào nhân khổng lồ: Nguyên bào sợi là tế bào sản xuất ra chất nền ngoại bào. Tế bào nhân khổng lồ là một tế bào đa nhân lớn, thường được tìm thấy trong các bệnh lý như u hạt hoặc phản ứng với vật lạ. Tuy nhiên, nguyên bào sợi không trực tiếp biệt hóa thành tế bào nhân khổng lồ. Tế bào nhân khổng lồ thường hình thành do sự hợp nhất của nhiều đại thực bào hoặc các tế bào dòng mono. Do đó, đây là khả năng biệt hóa sai.
* Bạch cầu ưa baz → Masto bào: Bạch cầu ưa baz và masto bào có liên quan chặt chẽ với nhau. Masto bào được cho là biệt hóa từ bạch cầu ưa baz sau khi chúng di chuyển từ máu vào các mô. Đây là một quá trình biệt hóa đúng.
* Mono bào → Đại thực bào: Mono bào là tiền thân của đại thực bào. Mono bào di chuyển từ máu vào các mô và biệt hóa thành đại thực bào. Đây là một quá trình biệt hóa đúng.
* Lympho bào → Tương bào: Lympho bào B có thể biệt hóa thành tương bào, là các tế bào sản xuất kháng thể. Đây là một quá trình biệt hóa đúng.
Vậy, đáp án sai là "Nguyên bào sợi → Tế bào nhân khổng lồ".
* Nguyên bào sợi → Tế bào nhân khổng lồ: Nguyên bào sợi là tế bào sản xuất ra chất nền ngoại bào. Tế bào nhân khổng lồ là một tế bào đa nhân lớn, thường được tìm thấy trong các bệnh lý như u hạt hoặc phản ứng với vật lạ. Tuy nhiên, nguyên bào sợi không trực tiếp biệt hóa thành tế bào nhân khổng lồ. Tế bào nhân khổng lồ thường hình thành do sự hợp nhất của nhiều đại thực bào hoặc các tế bào dòng mono. Do đó, đây là khả năng biệt hóa sai.
* Bạch cầu ưa baz → Masto bào: Bạch cầu ưa baz và masto bào có liên quan chặt chẽ với nhau. Masto bào được cho là biệt hóa từ bạch cầu ưa baz sau khi chúng di chuyển từ máu vào các mô. Đây là một quá trình biệt hóa đúng.
* Mono bào → Đại thực bào: Mono bào là tiền thân của đại thực bào. Mono bào di chuyển từ máu vào các mô và biệt hóa thành đại thực bào. Đây là một quá trình biệt hóa đúng.
* Lympho bào → Tương bào: Lympho bào B có thể biệt hóa thành tương bào, là các tế bào sản xuất kháng thể. Đây là một quá trình biệt hóa đúng.
Vậy, đáp án sai là "Nguyên bào sợi → Tế bào nhân khổng lồ".
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Cystin là một amino acid chứa lưu huỳnh, được tạo thành từ hai phân tử cysteine liên kết với nhau bằng cầu nối disulfide. Thành phần này có nhiều trong keratin (sợi), tham gia cấu tạo nên móng, tóc, và lớp ngoài da.
* Màng đáy: Là một lớp cấu trúc tế bào nằm dưới lớp biểu mô, có thành phần chính là collagen loại IV, laminin, entactin và proteoglycan. Nó không chứa cystin.
* Sợi chun (sợi đàn hồi): Chứa elastin và fibrillin, giúp mô có tính đàn hồi. Thành phần này có chứa một số amino acid nhưng không đặc trưng bởi cystin.
* Sợi tạo keo (sợi collagen): Thành phần chính là collagen, không chứa cystin.
* Chất căn bản: Là một chất nền vô định hình chứa glycosaminoglycans, proteoglycans và glycoprotein, lấp đầy khoảng trống giữa các tế bào và sợi. Nó không chứa cystin.
Vậy, trong các thành phần được liệt kê, màng đáy, sợi chun, sợi tạo keo và chất căn bản không chứa cystin. Tuy nhiên, câu hỏi có lẽ muốn tìm thành phần *ít* chứa cystin nhất. Trong các lựa chọn, màng đáy có lẽ là đáp án phù hợp nhất vì chức năng và thành phần của nó không liên quan đến các protein giàu cystin như keratin.
* Màng đáy: Là một lớp cấu trúc tế bào nằm dưới lớp biểu mô, có thành phần chính là collagen loại IV, laminin, entactin và proteoglycan. Nó không chứa cystin.
* Sợi chun (sợi đàn hồi): Chứa elastin và fibrillin, giúp mô có tính đàn hồi. Thành phần này có chứa một số amino acid nhưng không đặc trưng bởi cystin.
* Sợi tạo keo (sợi collagen): Thành phần chính là collagen, không chứa cystin.
* Chất căn bản: Là một chất nền vô định hình chứa glycosaminoglycans, proteoglycans và glycoprotein, lấp đầy khoảng trống giữa các tế bào và sợi. Nó không chứa cystin.
Vậy, trong các thành phần được liệt kê, màng đáy, sợi chun, sợi tạo keo và chất căn bản không chứa cystin. Tuy nhiên, câu hỏi có lẽ muốn tìm thành phần *ít* chứa cystin nhất. Trong các lựa chọn, màng đáy có lẽ là đáp án phù hợp nhất vì chức năng và thành phần của nó không liên quan đến các protein giàu cystin như keratin.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Desmosin là một amino acid đặc biệt chỉ có trong elastin, là protein cấu trúc chính của sợi đàn hồi (sợi tạo keo). Elastin có nhiều trong các mô như động mạch, phổi và da, nơi cần có tính đàn hồi cao. Các chất còn lại không phải là thành phần đặc trưng của sợi tạo keo:
- Chylomicron là lipoprotein vận chuyển chất béo từ ruột non đến các mô.
- Acid hyaluronic là một glycosaminoglycan, thành phần quan trọng của chất nền ngoại bào, có vai trò giữ nước và bôi trơn.
- Thrombospondin là glycoprotein có vai trò trong sự kết tập tiểu cầu và hình thành mạch máu.
- Chylomicron là lipoprotein vận chuyển chất béo từ ruột non đến các mô.
- Acid hyaluronic là một glycosaminoglycan, thành phần quan trọng của chất nền ngoại bào, có vai trò giữ nước và bôi trơn.
- Thrombospondin là glycoprotein có vai trò trong sự kết tập tiểu cầu và hình thành mạch máu.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng