So với cạnh tranh, độc quyền bán:
Đáp án đúng: C
So với cạnh tranh, độc quyền bán có xu hướng đặt giá cao hơn để tối đa hóa lợi nhuận và bán ít sản phẩm hơn vì giá cao làm giảm nhu cầu. Do đó, đáp án đúng là A và C, tuy nhiên, trong các lựa chọn chỉ có A và B nên ta chọn A. Đáp án chính xác nhất phải là A và C.
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Kinh tế vi mô có đáp án dành cho các bạn sinh viên khối ngành kinh tế làm tư liệu ôn thi, đồng thời là trợ thủ đắc lực cho học viên cao học.
Câu hỏi liên quan
Câu hỏi này tập trung vào sự khác biệt giữa thị trường cạnh tranh độc quyền và thị trường độc quyền tập đoàn (Oligopoly). Điểm khác biệt lớn nhất nằm ở sự tương tác chiến lược giữa các hãng.
- Phương án 1: Phải quan tâm đến cách thức các đối thủ sẽ phản ứng lại các quyết định của mình: Đây là đặc điểm cốt lõi của thị trường độc quyền tập đoàn. Do số lượng hãng ít, mỗi quyết định của một hãng (ví dụ: thay đổi giá, tung sản phẩm mới) sẽ ảnh hưởng đáng kể đến các hãng còn lại, và họ sẽ phản ứng. Các hãng phải tính đến phản ứng này khi đưa ra quyết định.
- Phương án 2: Đặt giá cao hơn chi phí cận biên: Cả thị trường cạnh tranh độc quyền và độc quyền tập đoàn đều có khả năng đặt giá cao hơn chi phí cận biên (MC) vì họ có quyền lực thị trường nhất định. Tuy nhiên, đây không phải là yếu tố phân biệt chính giữa hai loại thị trường này.
- Phương án 3: Gặp đường cầu dốc xuống: Cả hãng cạnh tranh độc quyền và hãng độc quyền tập đoàn đều đối mặt với đường cầu dốc xuống. Điều này là do sản phẩm của họ có sự khác biệt (trong cạnh tranh độc quyền) hoặc do số lượng hãng ít và có ảnh hưởng đến thị trường (trong độc quyền tập đoàn).
- Phương án 4: A và C: Phương án này không đầy đủ vì chỉ có A là yếu tố phân biệt chính.
Vậy, đáp án đúng là phương án 1, vì nó nêu bật đặc điểm quan trọng nhất phân biệt độc quyền tập đoàn với cạnh tranh độc quyền: sự tương tác chiến lược giữa các hãng.
Để xác định xu thế của thị trường, ta cần xem xét liệu các hãng có đang thu được lợi nhuận dương, âm hay hòa vốn. Điều này được xác định bằng cách so sánh giá thị trường với chi phí bình quân (ATC) tại mức sản lượng tối ưu, nơi MC = P.
Bước 1: Xác định sản lượng tối ưu (Q)
Giá thị trường (P) = 20$. Chi phí cận biên (MC) = 4Q + 2. Để tối đa hóa lợi nhuận, hãng sẽ sản xuất ở mức sản lượng mà MC = P.
4Q + 2 = 20
4Q = 18
Q = 4.5
Bước 2: Tính chi phí bình quân (ATC) tại Q = 4.5
ATC = 2Q + 2 + (72/Q)
ATC = 2 * 4.5 + 2 + (72/4.5)
ATC = 9 + 2 + 16
ATC = 27
Bước 3: So sánh giá (P) và chi phí bình quân (ATC)
Giá (P) = 20$
ATC = 27$
Vì P < ATC (20 < 27), các hãng đang chịu lỗ. Điều này có nghĩa là một số hãng sẽ rời bỏ thị trường do không thể duy trì hoạt động kinh doanh với mức lỗ này.
* Mua trái phiếu chính phủ: Khi NHTW mua trái phiếu chính phủ từ các ngân hàng thương mại hoặc công chúng, NHTW sẽ trả tiền cho các tổ chức hoặc cá nhân này. Số tiền này sau đó được đưa vào lưu thông, làm tăng cung tiền.
* Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc là tỷ lệ phần trăm tiền gửi mà các ngân hàng thương mại phải giữ lại và không được cho vay. Khi NHTW giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, các ngân hàng thương mại có thể cho vay nhiều hơn, làm tăng cung tiền.
* Giảm lãi suất chiết khấu: Lãi suất chiết khấu là lãi suất mà NHTW tính cho các ngân hàng thương mại khi họ vay tiền từ NHTW. Khi NHTW giảm lãi suất chiết khấu, các ngân hàng thương mại sẽ có xu hướng vay nhiều hơn từ NHTW, làm tăng cung tiền.
Vì vậy, phương án đúng nhất là: Mua trái phiếu chính phủ, giảm dự trữ bắt buộc và giảm lãi suất chiết khấu.
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về mối quan hệ giữa xuất khẩu ròng (NX) và đầu tư nước ngoài ròng (NFI) trong một nền kinh tế. Khi một quốc gia xuất khẩu nhiều hơn nhập khẩu, xuất khẩu ròng của quốc gia đó dương. Điều này có nghĩa là quốc gia đó đang kiếm được nhiều tiền hơn từ việc bán hàng hóa và dịch vụ ra nước ngoài so với việc chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ nhập khẩu. Số tiền dư thừa này có thể được sử dụng để đầu tư vào các tài sản nước ngoài, dẫn đến đầu tư nước ngoài ròng dương. Phương án 2 là chính xác.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.