Quy định về nguyên tắc cho vay của NHTM là:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Nguyên tắc cho vay của NHTM bao gồm việc hoàn trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn đã thỏa thuận, cũng như sử dụng vốn vay đúng mục đích đã được ghi rõ trong hợp đồng tín dụng. Do đó, đáp án 'Tất cả đều đúng' là chính xác nhất.
Chia sẻ 700 câu trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng nhằm giúp bạn trau dồi vốn kiến thức chung nhất về nghiệp vụ ngân hàng.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Bên cho thuê tài chính là các tổ chức có chức năng cho thuê tài chính. Theo quy định, công ty cho thuê tài chính là một loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng, chuyên thực hiện hoạt động cho thuê tài chính. Công ty tài chính có thể thực hiện nhiều hoạt động khác, bao gồm cả cho thuê tài chính nếu được cấp phép. Vì vậy, cả công ty cho thuê tài chính và công ty tài chính (nếu có chức năng cho thuê tài chính) đều có thể là bên cho thuê tài chính.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Tổng chi phí sản xuất của công ty A là: 1.500 (nguyên vật liệu) + 900 (nhân công) + 300 (khấu hao) + 800 (chi phí khác) = 3.500 triệu đồng.
Công ty có vốn tự có là 400 triệu đồng, vậy nhu cầu vay vốn là: 3.500 - 400 = 3.100 triệu đồng. Tuy nhiên, ngân hàng chỉ cho vay tối đa 80% giá trị tài sản thế chấp, tức là 3.400 * 80% = 2.720 triệu đồng. Vì nhu cầu vay thực tế của công ty (3.100 triệu đồng) lớn hơn khả năng cho vay tối đa của ngân hàng (2.720 triệu đồng), nên công ty chỉ có thể vay tối đa 2.720 triệu đồng.
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng với 2.720, ta xét đến yếu tố khác. Vì ngân hàng sẽ chỉ cho vay tối đa 80% giá trị tài sản thế chấp, mà vốn tự có của công ty là 400 triệu, nên ta có thể suy đoán nhu cầu vay của công ty là: 3.400 * 80% = 2.720 triệu đồng. Nhưng do không có đáp án phù hợp và đề bài hỏi nhu cầu vay của công ty, ta cần tính lại: 3.500 (tổng chi phí) - 400 (vốn tự có) = 3.100 triệu đồng. Số tiền này lớn hơn số tiền ngân hàng có thể cho vay tối đa (2.720). Tuy nhiên, đề bài hỏi "Nhu cầu vay của công ty A là", không phải "Số tiền công ty A có thể vay", nên ta chọn đáp án gần nhất với 3.100 là 3.000 triệu đồng. Cần lưu ý là đề bài có thể không chính xác hoặc thiếu thông tin.
Nếu hiểu theo cách khác, nhu cầu vay được giới hạn bởi giá trị tài sản thế chấp, và tỉ lệ cho vay tối đa, thì nhu cầu vay có thể là 3.400 * 80% = 2.720 triệu đồng, gần nhất với đáp án 2.800 triệu đồng. Tuy nhiên, đây là một cách hiểu gián tiếp.
Với các dữ kiện trên, đáp án phù hợp nhất là 3.000 triệu đồng, thể hiện nhu cầu vay ban đầu trước khi xét đến các yếu tố khác.
Công ty có vốn tự có là 400 triệu đồng, vậy nhu cầu vay vốn là: 3.500 - 400 = 3.100 triệu đồng. Tuy nhiên, ngân hàng chỉ cho vay tối đa 80% giá trị tài sản thế chấp, tức là 3.400 * 80% = 2.720 triệu đồng. Vì nhu cầu vay thực tế của công ty (3.100 triệu đồng) lớn hơn khả năng cho vay tối đa của ngân hàng (2.720 triệu đồng), nên công ty chỉ có thể vay tối đa 2.720 triệu đồng.
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng với 2.720, ta xét đến yếu tố khác. Vì ngân hàng sẽ chỉ cho vay tối đa 80% giá trị tài sản thế chấp, mà vốn tự có của công ty là 400 triệu, nên ta có thể suy đoán nhu cầu vay của công ty là: 3.400 * 80% = 2.720 triệu đồng. Nhưng do không có đáp án phù hợp và đề bài hỏi nhu cầu vay của công ty, ta cần tính lại: 3.500 (tổng chi phí) - 400 (vốn tự có) = 3.100 triệu đồng. Số tiền này lớn hơn số tiền ngân hàng có thể cho vay tối đa (2.720). Tuy nhiên, đề bài hỏi "Nhu cầu vay của công ty A là", không phải "Số tiền công ty A có thể vay", nên ta chọn đáp án gần nhất với 3.100 là 3.000 triệu đồng. Cần lưu ý là đề bài có thể không chính xác hoặc thiếu thông tin.
Nếu hiểu theo cách khác, nhu cầu vay được giới hạn bởi giá trị tài sản thế chấp, và tỉ lệ cho vay tối đa, thì nhu cầu vay có thể là 3.400 * 80% = 2.720 triệu đồng, gần nhất với đáp án 2.800 triệu đồng. Tuy nhiên, đây là một cách hiểu gián tiếp.
Với các dữ kiện trên, đáp án phù hợp nhất là 3.000 triệu đồng, thể hiện nhu cầu vay ban đầu trước khi xét đến các yếu tố khác.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để xác định mức cho vay của ngân hàng, ta cần xem xét các yếu tố sau:
1. Tổng chi phí: Tổng chi phí sản xuất là 1.500 + 900 + 300 + 800 = 3.500 triệu đồng.
2. Vốn tự có: Công ty có 400 triệu đồng vốn tự có.
3. Nhu cầu vay vốn: Nhu cầu vay vốn ban đầu là 3.500 - 400 = 3.100 triệu đồng.
4. Giá trị tài sản thế chấp: Tài sản thế chấp trị giá 3.400 triệu đồng.
5. Tỷ lệ cho vay tối đa: Ngân hàng cho vay tối đa 80% giá trị tài sản thế chấp, tức là 3.400 * 80% = 2.720 triệu đồng.
Vì nhu cầu vay vốn (3.100 triệu đồng) lớn hơn mức cho vay tối đa dựa trên tài sản thế chấp (2.720 triệu đồng), ngân hàng chỉ có thể cho vay tối đa 2.720 triệu đồng.
Vậy, mức cho vay của ngân hàng là 2.720 triệu đồng.
1. Tổng chi phí: Tổng chi phí sản xuất là 1.500 + 900 + 300 + 800 = 3.500 triệu đồng.
2. Vốn tự có: Công ty có 400 triệu đồng vốn tự có.
3. Nhu cầu vay vốn: Nhu cầu vay vốn ban đầu là 3.500 - 400 = 3.100 triệu đồng.
4. Giá trị tài sản thế chấp: Tài sản thế chấp trị giá 3.400 triệu đồng.
5. Tỷ lệ cho vay tối đa: Ngân hàng cho vay tối đa 80% giá trị tài sản thế chấp, tức là 3.400 * 80% = 2.720 triệu đồng.
Vì nhu cầu vay vốn (3.100 triệu đồng) lớn hơn mức cho vay tối đa dựa trên tài sản thế chấp (2.720 triệu đồng), ngân hàng chỉ có thể cho vay tối đa 2.720 triệu đồng.
Vậy, mức cho vay của ngân hàng là 2.720 triệu đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Báo cáo kế toán trong 3 kỳ gần nhất cung cấp thông tin chi tiết về tình hình tài chính của doanh nghiệp, bao gồm doanh thu, chi phí, lợi nhuận, tài sản và nợ phải trả. Thông tin này giúp đánh giá khả năng thanh toán nợ của khách hàng. Các tài liệu khác như giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, phương án sản xuất kinh doanh và phương án trả nợ không trực tiếp chứng minh khả năng tài chính hiện tại của khách hàng mà chỉ thể hiện kế hoạch kinh doanh hoặc cam kết trả nợ.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu xác định hình thức cấp tín dụng khác biệt về mặt hình thái giá trị so với các hình thức còn lại.
* Bảo lãnh: Là cam kết của bên bảo lãnh (thường là ngân hàng) với bên nhận bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh khi bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ. Hình thái giá trị ở đây là *cam kết*. Ngân hàng chưa thực sự xuất tiền, mà chỉ cam kết sẽ trả nợ nếu khách hàng không trả được.
* Cho vay: Là hình thức cấp tín dụng trực tiếp bằng tiền. Hình thái giá trị là *tiền*. Ngân hàng đưa tiền cho khách hàng, khách hàng sử dụng và trả lại sau.
* Chiết khấu và bao thanh toán: Là việc ngân hàng mua lại các khoản phải thu (ví dụ: thương phiếu) của khách hàng trước thời hạn thanh toán. Hình thái giá trị ở đây cũng là *tiền* (ngân hàng trả tiền, dù ít hơn giá trị gốc, để sở hữu khoản phải thu).
Như vậy, hình thức bảo lãnh khác biệt so với hai hình thức còn lại vì nó mang hình thái cam kết, trong khi cho vay, chiết khấu và bao thanh toán mang hình thái tiền tệ trực tiếp.
* Bảo lãnh: Là cam kết của bên bảo lãnh (thường là ngân hàng) với bên nhận bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh khi bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ. Hình thái giá trị ở đây là *cam kết*. Ngân hàng chưa thực sự xuất tiền, mà chỉ cam kết sẽ trả nợ nếu khách hàng không trả được.
* Cho vay: Là hình thức cấp tín dụng trực tiếp bằng tiền. Hình thái giá trị là *tiền*. Ngân hàng đưa tiền cho khách hàng, khách hàng sử dụng và trả lại sau.
* Chiết khấu và bao thanh toán: Là việc ngân hàng mua lại các khoản phải thu (ví dụ: thương phiếu) của khách hàng trước thời hạn thanh toán. Hình thái giá trị ở đây cũng là *tiền* (ngân hàng trả tiền, dù ít hơn giá trị gốc, để sở hữu khoản phải thu).
Như vậy, hình thức bảo lãnh khác biệt so với hai hình thức còn lại vì nó mang hình thái cam kết, trong khi cho vay, chiết khấu và bao thanh toán mang hình thái tiền tệ trực tiếp.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng