Nếu GDP bình quân thực tế của năm 2000 là 18,073$ và GDP bình quân thực tế của năm 2001 là 18,635$ thì tỷ lệ tăng trưởng của sản lượng thực tế trong thời kỳ này là bao nhiêu?
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Công thức tính tỷ lệ tăng trưởng sản lượng thực tế là: [(GDP năm sau - GDP năm trước) / GDP năm trước] * 100. Trong trường hợp này: [(18,635 - 18,073) / 18,073] * 100 ≈ 3.1%.
Hệ thống các câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Kinh tế Vĩ mô dành cho sinh viên đại học, cao đẳng thuộc khối ngành kinh tế, và đặc biệt còn là trợ thủ đắc lực cho học viên ôn thi cao học.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra hiểu biết về các đặc điểm và thách thức của một quốc gia giàu có.
* Phương án 1 (Nước này hầu như không thể nghèo đi một cách tương đối): Đúng. Các nước giàu có thường có nền kinh tế và thể chế vững mạnh, giúp họ duy trì vị thế tương đối so với các nước khác. Khó có khả năng một nước giàu lại nhanh chóng tụt hậu so với các nước khác.
* Phương án 2 (Nước này sẽ khó có thể tăng trưởng nhanh chóng do quy luật lợi tức giảm dần đối với tư bản): Đúng. Quy luật lợi tức giảm dần cho thấy khi một quốc gia đã tích lũy được nhiều tư bản, mỗi đơn vị tư bản bổ sung sẽ mang lại ít lợi nhuận hơn. Điều này có thể làm chậm tốc độ tăng trưởng kinh tế.
* Phương án 3 (Tư bản trở nên có năng suất hơn nhờ “hiệu ứng bắt kịp”): Sai. “Hiệu ứng bắt kịp” thường áp dụng cho các nước nghèo hơn đang cố gắng bắt kịp các nước giàu bằng cách áp dụng công nghệ và phương pháp đã được chứng minh. Các nước giàu thường đã khai thác hầu hết các cơ hội "bắt kịp" này.
* Phương án 4 (Nước này không cần vốn nhân lực nữa): Sai. Vốn nhân lực (kỹ năng, kiến thức và kinh nghiệm của người lao động) luôn quan trọng đối với sự phát triển kinh tế, bất kể quốc gia đó giàu có đến đâu. Các nước giàu cần vốn nhân lực để duy trì khả năng cạnh tranh và đổi mới.
Vì vậy, đáp án chính xác nhất là phương án 1, vì nó phản ánh một đặc điểm tương đối ổn định của các quốc gia giàu có. Phương án 2 cũng đúng nhưng không mang tính tuyệt đối bằng phương án 1.
* Phương án 1 (Nước này hầu như không thể nghèo đi một cách tương đối): Đúng. Các nước giàu có thường có nền kinh tế và thể chế vững mạnh, giúp họ duy trì vị thế tương đối so với các nước khác. Khó có khả năng một nước giàu lại nhanh chóng tụt hậu so với các nước khác.
* Phương án 2 (Nước này sẽ khó có thể tăng trưởng nhanh chóng do quy luật lợi tức giảm dần đối với tư bản): Đúng. Quy luật lợi tức giảm dần cho thấy khi một quốc gia đã tích lũy được nhiều tư bản, mỗi đơn vị tư bản bổ sung sẽ mang lại ít lợi nhuận hơn. Điều này có thể làm chậm tốc độ tăng trưởng kinh tế.
* Phương án 3 (Tư bản trở nên có năng suất hơn nhờ “hiệu ứng bắt kịp”): Sai. “Hiệu ứng bắt kịp” thường áp dụng cho các nước nghèo hơn đang cố gắng bắt kịp các nước giàu bằng cách áp dụng công nghệ và phương pháp đã được chứng minh. Các nước giàu thường đã khai thác hầu hết các cơ hội "bắt kịp" này.
* Phương án 4 (Nước này không cần vốn nhân lực nữa): Sai. Vốn nhân lực (kỹ năng, kiến thức và kinh nghiệm của người lao động) luôn quan trọng đối với sự phát triển kinh tế, bất kể quốc gia đó giàu có đến đâu. Các nước giàu cần vốn nhân lực để duy trì khả năng cạnh tranh và đổi mới.
Vì vậy, đáp án chính xác nhất là phương án 1, vì nó phản ánh một đặc điểm tương đối ổn định của các quốc gia giàu có. Phương án 2 cũng đúng nhưng không mang tính tuyệt đối bằng phương án 1.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Thu nhập quốc dân (NI) là tổng thu nhập do các yếu tố sản xuất của một quốc gia tạo ra trong một thời kỳ nhất định. Trong trường hợp này, sự thay đổi trong đóng góp vào tổng thu nhập quốc dân của gia đình được tính bằng cách so sánh thu nhập trước và sau khi người chồng mất việc.
Trước đây:
- Lương của chồng: 100 triệu đồng/năm
- Lương của vợ: 0 đồng/năm (vì trước đó không đi làm)
- Đóng góp của con gái: không ảnh hưởng đến thu nhập của bố mẹ.
Tổng thu nhập: 100 triệu đồng.
Hiện tại:
- Trợ cấp thôi việc của chồng: 50 triệu đồng
- Lương của vợ: 10 triệu đồng/năm
- Con gái tăng đóng góp cho bố mẹ, nhưng điều này không ảnh hưởng đến thu nhập quốc dân (chỉ là sự chuyển giao thu nhập).
Tổng thu nhập: 50 + 10 = 60 triệu đồng
Vậy, sự giảm sút trong đóng góp vào tổng thu nhập quốc dân là: 100 - 60 = 40 triệu đồng. Tuy nhiên, không có đáp án nào như vậy, ta cần xem xét lại.
Đề bài hỏi *giảm đi* bao nhiêu. Chúng ta cần tính sự thay đổi trong thu nhập của gia đình. Ban đầu, chỉ có người chồng làm ra 100 triệu. Sau đó, người chồng nhận 50 triệu trợ cấp, người vợ kiếm 10 triệu. Vậy, tổng thu nhập của gia đình giảm đi: 100 - (50 + 10) = 40 triệu. Tuy nhiên, không có đáp án nào chính xác là 40 triệu.
Có vẻ như câu hỏi và các đáp án có sai sót. Tuy nhiên, nếu ta hiểu rằng câu hỏi muốn hỏi sự thay đổi trong thu nhập của *người chồng*, thì người chồng mất 100 triệu lương và nhận 50 triệu trợ cấp, vậy là giảm 50 triệu. Lúc này, đáp án 50 triệu là hợp lý nhất.
Lưu ý: Cách giải thích này chỉ phù hợp khi ta chấp nhận một vài giả định về ý định của người ra đề. Trong một bài thi chuẩn, câu hỏi và các đáp án cần phải rõ ràng và không gây hiểu nhầm.
Trước đây:
- Lương của chồng: 100 triệu đồng/năm
- Lương của vợ: 0 đồng/năm (vì trước đó không đi làm)
- Đóng góp của con gái: không ảnh hưởng đến thu nhập của bố mẹ.
Tổng thu nhập: 100 triệu đồng.
Hiện tại:
- Trợ cấp thôi việc của chồng: 50 triệu đồng
- Lương của vợ: 10 triệu đồng/năm
- Con gái tăng đóng góp cho bố mẹ, nhưng điều này không ảnh hưởng đến thu nhập quốc dân (chỉ là sự chuyển giao thu nhập).
Tổng thu nhập: 50 + 10 = 60 triệu đồng
Vậy, sự giảm sút trong đóng góp vào tổng thu nhập quốc dân là: 100 - 60 = 40 triệu đồng. Tuy nhiên, không có đáp án nào như vậy, ta cần xem xét lại.
Đề bài hỏi *giảm đi* bao nhiêu. Chúng ta cần tính sự thay đổi trong thu nhập của gia đình. Ban đầu, chỉ có người chồng làm ra 100 triệu. Sau đó, người chồng nhận 50 triệu trợ cấp, người vợ kiếm 10 triệu. Vậy, tổng thu nhập của gia đình giảm đi: 100 - (50 + 10) = 40 triệu. Tuy nhiên, không có đáp án nào chính xác là 40 triệu.
Có vẻ như câu hỏi và các đáp án có sai sót. Tuy nhiên, nếu ta hiểu rằng câu hỏi muốn hỏi sự thay đổi trong thu nhập của *người chồng*, thì người chồng mất 100 triệu lương và nhận 50 triệu trợ cấp, vậy là giảm 50 triệu. Lúc này, đáp án 50 triệu là hợp lý nhất.
Lưu ý: Cách giải thích này chỉ phù hợp khi ta chấp nhận một vài giả định về ý định của người ra đề. Trong một bài thi chuẩn, câu hỏi và các đáp án cần phải rõ ràng và không gây hiểu nhầm.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để xác định mức sống đã tăng hay giảm, ta cần so sánh sự thay đổi của thu nhập thực tế. Thu nhập thực tế là thu nhập đã điều chỉnh theo lạm phát (CPI).\n\nTính thu nhập thực tế ban đầu: 5 triệu đồng / 110 * 100 = 4.545 triệu đồng (xấp xỉ)\nTính thu nhập thực tế sau khi tăng: 7 triệu đồng / 154 * 100 = 4.545 triệu đồng (xấp xỉ)\n\nNhư vậy, thu nhập thực tế không thay đổi, do đó mức sống không thay đổi.\n
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để nâng cao mức sống cho người dân, chính phủ cần thực hiện nhiều biện pháp đồng bộ. Mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế giúp tăng trưởng kinh tế, thu hút đầu tư và tạo việc làm. Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư tạo nguồn vốn cho phát triển sản xuất và kinh doanh. Phát triển giáo dục nâng cao trình độ dân trí, kỹ năng lao động và khả năng thích ứng với sự thay đổi của nền kinh tế. Do đó, tất cả các biện pháp trên đều góp phần nâng cao mức sống cho người dân.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Tiết kiệm quốc dân (National Saving) là tổng tiết kiệm của tất cả các thành phần trong nền kinh tế, bao gồm tiết kiệm của khu vực tư nhân (hộ gia đình, doanh nghiệp) và tiết kiệm của chính phủ. Công thức tính tiết kiệm quốc dân là: Tiết kiệm quốc dân = Tiết kiệm tư nhân + Tiết kiệm chính phủ.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng