Trả lời:
Đáp án đúng: C
Áp suất kỹ thuật (at) là một đơn vị đo áp suất, thường được sử dụng trong kỹ thuật.
* 1 at tương đương với áp suất của một cột nước cao 10 mét (10 mH2O).
* 1 at cũng xấp xỉ bằng 736 mmHg (milimet thủy ngân).
* Và 1 at tương đương 9,81 x 10^4 Pa (Pascal).
Vì vậy, tất cả các đáp án A, B và C đều đúng.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Áp suất chất lỏng tác dụng lên một điểm có các đặc điểm sau:
* Tính chất vuông góc: Áp suất luôn tác dụng vuông góc với bề mặt tiếp xúc tại điểm đó. Do đó, phương án A sai vì áp suất tác dụng lên mặt phẳng S tại điểm A vuông góc với mặt phẳng S, chứ không nhất thiết vuông góc với độ sâu h của A.
* Tính đẳng hướng: Áp suất tại một điểm trong chất lỏng là như nhau theo mọi phương. Điều này có nghĩa là khi bạn xoay mặt phẳng S xung quanh điểm A, áp suất tác dụng lên S sẽ không thay đổi. Do đó, phương án B đúng và phương án C sai.
Vậy đáp án đúng là B. p có giá trị không đổi khi S quay quanh A.
* Tính chất vuông góc: Áp suất luôn tác dụng vuông góc với bề mặt tiếp xúc tại điểm đó. Do đó, phương án A sai vì áp suất tác dụng lên mặt phẳng S tại điểm A vuông góc với mặt phẳng S, chứ không nhất thiết vuông góc với độ sâu h của A.
* Tính đẳng hướng: Áp suất tại một điểm trong chất lỏng là như nhau theo mọi phương. Điều này có nghĩa là khi bạn xoay mặt phẳng S xung quanh điểm A, áp suất tác dụng lên S sẽ không thay đổi. Do đó, phương án B đúng và phương án C sai.
Vậy đáp án đúng là B. p có giá trị không đổi khi S quay quanh A.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Áp suất thủy tĩnh tại một điểm trong chất lỏng có các tính chất sau:
* Thẳng góc với diện tích chịu lực: Áp suất thủy tĩnh tác dụng theo mọi phương và luôn vuông góc với bề mặt mà nó tác dụng lên.
* Có đơn vị là Pa (Pascal): Đây là đơn vị đo áp suất trong hệ SI.
* Là lực pháp tuyến của chất lỏng tác dụng lên một đơn vị diện tích: Áp suất được định nghĩa là lực trên một đơn vị diện tích, và trong trường hợp chất lỏng tĩnh, lực này là lực pháp tuyến (vuông góc) với diện tích.
Vì cả ba phát biểu A, B, và C đều đúng, nên đáp án chính xác là D.
* Thẳng góc với diện tích chịu lực: Áp suất thủy tĩnh tác dụng theo mọi phương và luôn vuông góc với bề mặt mà nó tác dụng lên.
* Có đơn vị là Pa (Pascal): Đây là đơn vị đo áp suất trong hệ SI.
* Là lực pháp tuyến của chất lỏng tác dụng lên một đơn vị diện tích: Áp suất được định nghĩa là lực trên một đơn vị diện tích, và trong trường hợp chất lỏng tĩnh, lực này là lực pháp tuyến (vuông góc) với diện tích.
Vì cả ba phát biểu A, B, và C đều đúng, nên đáp án chính xác là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Áp suất thủy tĩnh tại một điểm trong chất lỏng đứng yên có các đặc điểm sau:
* Tính vô hướng: Áp suất thủy tĩnh là một đại lượng vô hướng, nghĩa là nó chỉ có độ lớn mà không có hướng. Tại một điểm, áp suất tác dụng đều theo mọi phương.
* Độ lớn: Áp suất thủy tĩnh tại một điểm phụ thuộc vào độ sâu của điểm đó so với mặt thoáng chất lỏng và trọng lượng riêng của chất lỏng.
* Giá trị khác không: Áp suất thủy tĩnh thường có giá trị khác không (trừ khi ở ngay trên mặt thoáng, nếu áp suất khí quyển được bỏ qua).
Phân tích các phương án:
* A. Sai. Áp suất thủy tĩnh tại một điểm theo các phương khác nhau thì như nhau, vì nó là đại lượng vô hướng.
* B. Đúng. Áp suất thủy tĩnh là đại lượng vô hướng.
* C. Sai. Áp suất thủy tĩnh không phải là véc tơ.
* D. Sai. Áp suất thủy tĩnh có thể bằng không tại mặt thoáng (nếu bỏ qua áp suất khí quyển).
Vậy, đáp án đúng là B.
* Tính vô hướng: Áp suất thủy tĩnh là một đại lượng vô hướng, nghĩa là nó chỉ có độ lớn mà không có hướng. Tại một điểm, áp suất tác dụng đều theo mọi phương.
* Độ lớn: Áp suất thủy tĩnh tại một điểm phụ thuộc vào độ sâu của điểm đó so với mặt thoáng chất lỏng và trọng lượng riêng của chất lỏng.
* Giá trị khác không: Áp suất thủy tĩnh thường có giá trị khác không (trừ khi ở ngay trên mặt thoáng, nếu áp suất khí quyển được bỏ qua).
Phân tích các phương án:
* A. Sai. Áp suất thủy tĩnh tại một điểm theo các phương khác nhau thì như nhau, vì nó là đại lượng vô hướng.
* B. Đúng. Áp suất thủy tĩnh là đại lượng vô hướng.
* C. Sai. Áp suất thủy tĩnh không phải là véc tơ.
* D. Sai. Áp suất thủy tĩnh có thể bằng không tại mặt thoáng (nếu bỏ qua áp suất khí quyển).
Vậy, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đề bài cho độ cao đo áp suất dư (hd) là 15m cột nước. Ta cần tính áp suất dư tại điểm đó. Biết rằng 1 atmosphere (1 at) tương đương với áp suất của 10m cột nước.
Để chuyển đổi độ cao cột nước sang atmosphere, ta sử dụng công thức:
Áp suất (at) = Độ cao cột nước (m) / 10
Trong trường hợp này, độ cao cột nước là 15m, vậy:
Áp suất = 15 / 10 = 1,5 at
Vậy đáp án đúng là 1,5 at.
Để chuyển đổi độ cao cột nước sang atmosphere, ta sử dụng công thức:
Áp suất (at) = Độ cao cột nước (m) / 10
Trong trường hợp này, độ cao cột nước là 15m, vậy:
Áp suất = 15 / 10 = 1,5 at
Vậy đáp án đúng là 1,5 at.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong bài toán tĩnh tương đối, chất lỏng ở trạng thái cân bằng dưới tác dụng của các lực: trọng lực (do trọng trường tác dụng lên chất lỏng) và áp lực (do các phần tử chất lỏng tác dụng lên nhau). Do đó, đáp án chính xác là A.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng