Huyết áp mục tiêu của bệnh nhân tăng huyết áp kèm tiểu đường, bệnh thận mạn tính: A. B. C. D.
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Huyết áp mục tiêu cho bệnh nhân tăng huyết áp có kèm tiểu đường hoặc bệnh thận mạn tính thường được khuyến cáo là dưới 130/80 mmHg. Điều này nhằm mục đích giảm nguy cơ các biến chứng tim mạch và thận. Vì vậy, đáp án chính xác là B.
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Dược lý dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Y học ôn thi đạt kết quả cao trong các kỳ thi.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Kháng sinh diệt khuẩn có MBC/MIC ≤ 4 (chứ không phải >4) và dễ dàng đạt được nồng độ diệt khuẩn (MBC) trong huyết tương. Kháng sinh kìm khuẩn có MBC/MIC > 4 (chứ không phải ~1 hay <4) và khó đạt được nồng độ diệt khuẩn (MBC) trong huyết tương.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Pseudomonas sp. là một loại vi khuẩn Gram âm, gây nhiều bệnh nhiễm trùng khác nhau. Việc lựa chọn kháng sinh để điều trị Pseudomonas sp. cần cân nhắc đến khả năng kháng thuốc của vi khuẩn này.
* Polymyxine: Là một loại kháng sinh có hiệu quả cao đối với Pseudomonas sp., đặc biệt là các chủng kháng thuốc.
* Cephalosporine thế hệ 2: Thường ít có tác dụng đối với Pseudomonas sp.. Các cephalosporin thế hệ sau (thế hệ 3, 4) có thể có hiệu quả hơn.
* Quinolon: Một số quinolon như ciprofloxacin và levofloxacin có hiệu quả chống lại Pseudomonas sp.
* Sulfonamide: Không có tác dụng với Pseudomonas sp.
Do đó, Cephalosporine thế hệ 2 và Sulfonamide không trị được Pseudomonas sp. Tuy nhiên, trong các lựa chọn trên, Sulfonamide là đáp án chính xác nhất vì Cephalosporine thế hệ 2 vẫn có tác dụng nhất định.
* Polymyxine: Là một loại kháng sinh có hiệu quả cao đối với Pseudomonas sp., đặc biệt là các chủng kháng thuốc.
* Cephalosporine thế hệ 2: Thường ít có tác dụng đối với Pseudomonas sp.. Các cephalosporin thế hệ sau (thế hệ 3, 4) có thể có hiệu quả hơn.
* Quinolon: Một số quinolon như ciprofloxacin và levofloxacin có hiệu quả chống lại Pseudomonas sp.
* Sulfonamide: Không có tác dụng với Pseudomonas sp.
Do đó, Cephalosporine thế hệ 2 và Sulfonamide không trị được Pseudomonas sp. Tuy nhiên, trong các lựa chọn trên, Sulfonamide là đáp án chính xác nhất vì Cephalosporine thế hệ 2 vẫn có tác dụng nhất định.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Vancomycin, một kháng sinh glycopeptide, thường được phối hợp với các thuốc khác để tăng cường hiệu quả điều trị, đặc biệt trong các trường hợp nhiễm trùng nặng hoặc nhiễm trùng do các chủng vi khuẩn kháng thuốc.
* Aminoglycoside: Sự phối hợp giữa vancomycin và aminoglycoside (ví dụ: gentamicin, amikacin) có tác dụng hiệp đồng, giúp tăng khả năng diệt khuẩn, đặc biệt đối với các vi khuẩn Gram dương như *Enterococcus* và *Staphylococcus*. Cơ chế hiệp đồng này liên quan đến việc aminoglycoside tăng cường sự xâm nhập của vancomycin vào tế bào vi khuẩn.
Các lựa chọn khác không phải là phối hợp thường quy hoặc không có tác dụng hiệp đồng đáng kể như:
* Beta-lactamin: Vancomycin và beta-lactamin có cơ chế tác dụng khác nhau và thường không được phối hợp để tăng cường tác dụng trong điều trị nhiễm trùng.
* Rifampicine: Rifampicine có thể được sử dụng phối hợp với vancomycin trong một số trường hợp nhiễm trùng tụ cầu khuẩn, nhưng aminoglycoside được ưu tiên hơn để tăng cường tác dụng diệt khuẩn.
* Quinolon: Quinolon không phải là lựa chọn ưu tiên để phối hợp với vancomycin để tăng tác dụng.
* Aminoglycoside: Sự phối hợp giữa vancomycin và aminoglycoside (ví dụ: gentamicin, amikacin) có tác dụng hiệp đồng, giúp tăng khả năng diệt khuẩn, đặc biệt đối với các vi khuẩn Gram dương như *Enterococcus* và *Staphylococcus*. Cơ chế hiệp đồng này liên quan đến việc aminoglycoside tăng cường sự xâm nhập của vancomycin vào tế bào vi khuẩn.
Các lựa chọn khác không phải là phối hợp thường quy hoặc không có tác dụng hiệp đồng đáng kể như:
* Beta-lactamin: Vancomycin và beta-lactamin có cơ chế tác dụng khác nhau và thường không được phối hợp để tăng cường tác dụng trong điều trị nhiễm trùng.
* Rifampicine: Rifampicine có thể được sử dụng phối hợp với vancomycin trong một số trường hợp nhiễm trùng tụ cầu khuẩn, nhưng aminoglycoside được ưu tiên hơn để tăng cường tác dụng diệt khuẩn.
* Quinolon: Quinolon không phải là lựa chọn ưu tiên để phối hợp với vancomycin để tăng tác dụng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu chọn câu đúng về bệnh đái tháo đường.
* Phương án 1 sai: Đái tháo đường type 1 là do tế bào beta của tuyến tụy bị phá hủy, dẫn đến thiếu insulin tuyệt đối, không phải do tổn thương tại receptor. Insulin trong trường hợp này không bình thường mà thiếu hụt.
* Phương án 2 sai: Đái tháo đường type 2 là do kháng insulin và suy giảm chức năng tế bào beta tụy, dẫn đến không đủ insulin đáp ứng nhu cầu của cơ thể, chứ không phải chỉ do tổn thương tế bào beta đơn thuần.
* Phương án 3 đúng: Đái tháo đường type 1 thường khởi phát ở người trẻ tuổi (trẻ em, thanh thiếu niên) và thường có thể trạng gầy do thiếu insulin dẫn đến giảm hấp thu glucose.
* Phương án 4 sai: Đái tháo đường thai kỳ là tình trạng tăng đường huyết được phát hiện lần đầu trong thai kỳ, thường do tăng đề kháng insulin trong thời gian mang thai, chứ không phải do giảm khả năng phân giải glucose.
Vậy, câu đúng là phương án 3.
* Phương án 1 sai: Đái tháo đường type 1 là do tế bào beta của tuyến tụy bị phá hủy, dẫn đến thiếu insulin tuyệt đối, không phải do tổn thương tại receptor. Insulin trong trường hợp này không bình thường mà thiếu hụt.
* Phương án 2 sai: Đái tháo đường type 2 là do kháng insulin và suy giảm chức năng tế bào beta tụy, dẫn đến không đủ insulin đáp ứng nhu cầu của cơ thể, chứ không phải chỉ do tổn thương tế bào beta đơn thuần.
* Phương án 3 đúng: Đái tháo đường type 1 thường khởi phát ở người trẻ tuổi (trẻ em, thanh thiếu niên) và thường có thể trạng gầy do thiếu insulin dẫn đến giảm hấp thu glucose.
* Phương án 4 sai: Đái tháo đường thai kỳ là tình trạng tăng đường huyết được phát hiện lần đầu trong thai kỳ, thường do tăng đề kháng insulin trong thời gian mang thai, chứ không phải do giảm khả năng phân giải glucose.
Vậy, câu đúng là phương án 3.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu chọn phát biểu *sai* về nguyên tắc sử dụng thuốc giảm ho.
* Đáp án 1: Đúng. Không nên phối hợp thuốc giảm ho với thuốc long đàm vì thuốc giảm ho ức chế phản xạ ho, ngăn cản việc tống đàm ra ngoài, làm ứ đọng đàm trong đường hô hấp, có thể gây bội nhiễm.
* Đáp án 2: Đúng. Việc kết hợp với thuốc trị triệu chứng (như hạ sốt, giảm đau) và kháng sinh (nếu có nhiễm khuẩn) là cần thiết để điều trị toàn diện.
* Đáp án 3: Đúng. Thuốc giảm ho thường được hấp thu tốt qua đường uống (PO).
* Đáp án 4: Sai. Không phải trường hợp ho nào cũng nên dùng thuốc giảm ho. Thuốc giảm ho chỉ nên dùng khi ho khan, ho nhiều gây khó chịu, mất ngủ, ảnh hưởng đến sinh hoạt của người bệnh. Cần xác định nguyên nhân gây ho để điều trị nguyên nhân. Trong nhiều trường hợp, ho là một phản xạ tốt giúp tống xuất chất tiết và dị vật ra khỏi đường hô hấp, không nên ức chế. Việc dùng thuốc giảm ho trong mọi trường hợp ho nhiều, kích thích là không hợp lý, có thể gây hại.
Vậy, đáp án sai là đáp án 4.
* Đáp án 1: Đúng. Không nên phối hợp thuốc giảm ho với thuốc long đàm vì thuốc giảm ho ức chế phản xạ ho, ngăn cản việc tống đàm ra ngoài, làm ứ đọng đàm trong đường hô hấp, có thể gây bội nhiễm.
* Đáp án 2: Đúng. Việc kết hợp với thuốc trị triệu chứng (như hạ sốt, giảm đau) và kháng sinh (nếu có nhiễm khuẩn) là cần thiết để điều trị toàn diện.
* Đáp án 3: Đúng. Thuốc giảm ho thường được hấp thu tốt qua đường uống (PO).
* Đáp án 4: Sai. Không phải trường hợp ho nào cũng nên dùng thuốc giảm ho. Thuốc giảm ho chỉ nên dùng khi ho khan, ho nhiều gây khó chịu, mất ngủ, ảnh hưởng đến sinh hoạt của người bệnh. Cần xác định nguyên nhân gây ho để điều trị nguyên nhân. Trong nhiều trường hợp, ho là một phản xạ tốt giúp tống xuất chất tiết và dị vật ra khỏi đường hô hấp, không nên ức chế. Việc dùng thuốc giảm ho trong mọi trường hợp ho nhiều, kích thích là không hợp lý, có thể gây hại.
Vậy, đáp án sai là đáp án 4.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 13:
Pha nào trong chu kỳ TB mà hầu hết các thuốc điều trị ung thư rất khó đáp ứng như mong muốn?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng