Hãy chọn sơ đồ PERT đúng cho dự án có nội dung như sau: “Công việc A, tiến hành ngay từ đầu . Công việc B, bắt đầu ngay. Công việc C, sau A. Công việc D, bắt đầu ngay. Công việc E, sau B và C.
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Phân tích sơ đồ PERT:
- Công việc A, B, D bắt đầu ngay từ đầu: Các công việc này xuất phát từ nút bắt đầu (nút đầu tiên).
- Công việc C sau A: Công việc C xuất phát từ nút kết thúc của công việc A.
- Công việc E sau B và C: Công việc E xuất phát từ nút kết thúc của cả công việc B và C.
Sơ đồ 3 đáp ứng tất cả các điều kiện trên.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
CPI = EV/AC = 325,000/400,000 = 0.8125
SPI = EV/PV = 325,000/435,000 = 0.747
Since CPI < 1 and SPI < 1, the project is over budget and behind schedule. Therefore, the relationship between cost and schedule is: over budget and behind schedule.
SPI = EV/PV = 325,000/435,000 = 0.747
Since CPI < 1 and SPI < 1, the project is over budget and behind schedule. Therefore, the relationship between cost and schedule is: over budget and behind schedule.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Công thức Z = (X – TCP/SCP) được sử dụng trong phân tích PERT (Program Evaluation and Review Technique) để ước tính xác suất hoàn thành một công việc hoặc dự án trong một khoảng thời gian cụ thể. Trong công thức này:
* X là thời gian mong muốn để hoàn thành công việc/dự án.
* TCP (Thời gian hoàn thành dự kiến/Thời gian dự tính của tiến trình tới hạn) là thời gian dự kiến để hoàn thành dự án theo tiến trình tới hạn.
* SCP (Độ lệch chuẩn của tiến trình tới hạn) là độ lệch chuẩn của thời gian hoàn thành dự án theo tiến trình tới hạn.
* Z là giá trị Z, hay còn gọi là điểm Z, đại diện cho số độ lệch chuẩn mà thời gian mong muốn (X) khác biệt so với thời gian hoàn thành dự kiến (TCP). Giá trị Z này sau đó được sử dụng để tra cứu xác suất tương ứng từ bảng phân phối chuẩn.
Vậy, ta xét các đáp án:
A. Z là hệ số phân bố xác suất GAUSS: Đây là một cách diễn đạt chưa chính xác. Z là giá trị Z, được sử dụng để tìm xác suất từ phân phối chuẩn Gauss.
B. X là thời gian dự trữ của các công việc nằm trên tiến trình tới hạn: Sai. X là thời gian *mong muốn* để hoàn thành, không phải thời gian dự trữ.
C. TCP là thời gian dự tính của tiến trình tới hạn: Đúng.
D. SCP là độ lệch chuẩn về thời gian của tiến trình tới hạn: Đúng.
Do đó, đáp án sai là B. X là thời gian dự trữ của các công việc nằm trên tiến trình tới hạn.
* X là thời gian mong muốn để hoàn thành công việc/dự án.
* TCP (Thời gian hoàn thành dự kiến/Thời gian dự tính của tiến trình tới hạn) là thời gian dự kiến để hoàn thành dự án theo tiến trình tới hạn.
* SCP (Độ lệch chuẩn của tiến trình tới hạn) là độ lệch chuẩn của thời gian hoàn thành dự án theo tiến trình tới hạn.
* Z là giá trị Z, hay còn gọi là điểm Z, đại diện cho số độ lệch chuẩn mà thời gian mong muốn (X) khác biệt so với thời gian hoàn thành dự kiến (TCP). Giá trị Z này sau đó được sử dụng để tra cứu xác suất tương ứng từ bảng phân phối chuẩn.
Vậy, ta xét các đáp án:
A. Z là hệ số phân bố xác suất GAUSS: Đây là một cách diễn đạt chưa chính xác. Z là giá trị Z, được sử dụng để tìm xác suất từ phân phối chuẩn Gauss.
B. X là thời gian dự trữ của các công việc nằm trên tiến trình tới hạn: Sai. X là thời gian *mong muốn* để hoàn thành, không phải thời gian dự trữ.
C. TCP là thời gian dự tính của tiến trình tới hạn: Đúng.
D. SCP là độ lệch chuẩn về thời gian của tiến trình tới hạn: Đúng.
Do đó, đáp án sai là B. X là thời gian dự trữ của các công việc nằm trên tiến trình tới hạn.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức tính phương sai của thời gian thực hiện dự tính cho một công việc theo phương pháp PERT (Program Evaluation and Review Technique) là:
σ² = [(b - a) / 6]²
Trong đó:
* a: Thời gian lạc quan (Optimistic time)
* b: Thời gian bi quan (Pessimistic time)
Áp dụng vào công việc B:
* a = 2
* b = 5
σ² = [(5 - 2) / 6]² = (3/6)² = (1/2)² = 1/4 = 0,25. Tuy nhiên, không có đáp án 0.25, ta cần xem lại đề. Trong đề có thời gian "có khả năng nhất" (m) của công việc B là 3. Công thức tính thời gian dự tính (te) và phương sai (σ²) của công việc B theo PERT là:
te = (a + 4m + b)/6 = (2 + 4*3 + 5)/6 = (2+12+5)/6 = 19/6
σ² = [(b - a) / 6]² = [(5 - 2) / 6]² = (3/6)² = (1/2)² = 1/4 = 0,25
Do không có đáp án chính xác, ta sẽ chọn đáp án gần đúng nhất. Đáp án B (0.21) là đáp án gần nhất với kết quả tính toán (0.25).
Lưu ý: Có thể có sai sót trong đề bài hoặc các phương án trả lời.
σ² = [(b - a) / 6]²
Trong đó:
* a: Thời gian lạc quan (Optimistic time)
* b: Thời gian bi quan (Pessimistic time)
Áp dụng vào công việc B:
* a = 2
* b = 5
σ² = [(5 - 2) / 6]² = (3/6)² = (1/2)² = 1/4 = 0,25. Tuy nhiên, không có đáp án 0.25, ta cần xem lại đề. Trong đề có thời gian "có khả năng nhất" (m) của công việc B là 3. Công thức tính thời gian dự tính (te) và phương sai (σ²) của công việc B theo PERT là:
te = (a + 4m + b)/6 = (2 + 4*3 + 5)/6 = (2+12+5)/6 = 19/6
σ² = [(b - a) / 6]² = [(5 - 2) / 6]² = (3/6)² = (1/2)² = 1/4 = 0,25
Do không có đáp án chính xác, ta sẽ chọn đáp án gần đúng nhất. Đáp án B (0.21) là đáp án gần nhất với kết quả tính toán (0.25).
Lưu ý: Có thể có sai sót trong đề bài hoặc các phương án trả lời.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính NPV (Giá trị hiện tại ròng) của dự án, ta cần chiết khấu các dòng tiền về giá trị hiện tại và sau đó cộng chúng lại. Công thức NPV như sau:
NPV = -Investment + ∑ (CFt / (1 + r)^t)
Trong đó:
- Investment là vốn đầu tư ban đầu (năm 0).
- CFt là dòng tiền ròng ở năm t.
- r là chi phí cơ hội của vốn đầu tư (tỷ lệ chiết khấu).
- t là số năm.
Áp dụng vào bài toán:
- Vốn đầu tư ban đầu = 400 triệu đồng
- CF1 = 200 triệu đồng
- CF2 = 200 triệu đồng
- CF3 = 200 triệu đồng
- r = 10% = 0.1
NPV = -400 + (200 / (1 + 0.1)^1) + (200 / (1 + 0.1)^2) + (200 / (1 + 0.1)^3)
NPV = -400 + (200 / 1.1) + (200 / 1.21) + (200 / 1.331)
NPV = -400 + 181.82 + 165.29 + 150.26
NPV = -400 + 497.37
NPV = 97.37 triệu đồng (làm tròn thành 97.4 triệu đồng)
Vậy, NPV của dự án là 97,4 triệu đồng.
NPV = -Investment + ∑ (CFt / (1 + r)^t)
Trong đó:
- Investment là vốn đầu tư ban đầu (năm 0).
- CFt là dòng tiền ròng ở năm t.
- r là chi phí cơ hội của vốn đầu tư (tỷ lệ chiết khấu).
- t là số năm.
Áp dụng vào bài toán:
- Vốn đầu tư ban đầu = 400 triệu đồng
- CF1 = 200 triệu đồng
- CF2 = 200 triệu đồng
- CF3 = 200 triệu đồng
- r = 10% = 0.1
NPV = -400 + (200 / (1 + 0.1)^1) + (200 / (1 + 0.1)^2) + (200 / (1 + 0.1)^3)
NPV = -400 + (200 / 1.1) + (200 / 1.21) + (200 / 1.331)
NPV = -400 + 181.82 + 165.29 + 150.26
NPV = -400 + 497.37
NPV = 97.37 triệu đồng (làm tròn thành 97.4 triệu đồng)
Vậy, NPV của dự án là 97,4 triệu đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Sản lượng hòa vốn lý thuyết được tính theo công thức:
Sản lượng hòa vốn = Định phí / (Giá bán đơn vị - Biến phí đơn vị)
Trong đó:
- Định phí = 120.000.000 đồng
- Giá bán đơn vị = 500 đồng/tờ
- Biến phí đơn vị = 100 đồng/tờ
Sản lượng hòa vốn = 120.000.000 / (500 - 100) = 120.000.000 / 400 = 300.000 tờ
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng