Giả sử bạn đã mua ký quỹ 300 cổ phiếu của cổ phiếu phổ thông GE với giá 68\$/cổ phiếu từ nhà mô giới của bạn. Nếu mức ký quỹ ban đầu là 55% vốn tự có mà bạn đã chi ra để đầu tư là bao nhiêu?
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Tổng giá trị cổ phiếu là 300 cổ phiếu * 68\$/cổ phiếu = 20.400\$.
Mức ký quỹ ban đầu là 55% tổng giá trị, vậy vốn tự có là 20.400\$ * 55% = 11.220\$.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để xác định chứng khoán nào ít có khả năng được mua nhất, ta cần so sánh TSSL dự kiến với TSSL yêu cầu theo mô hình định giá tài sản vốn (CAPM). TSSL yêu cầu được tính như sau:
TSSL yêu cầu = Lãi suất phi rủi ro + Beta * Phần bù rủi ro thị trường
Tính TSSL yêu cầu cho từng chứng khoán:
- Chứng khoán A: 8% + 1.5 * 7% = 8% + 10.5% = 18.5%
- Chứng khoán B: 8% + 1.1 * 7% = 8% + 7.7% = 15.7%
- Chứng khoán C: 8% + 0.6 * 7% = 8% + 4.2% = 12.2%
So sánh TSSL dự kiến và TSSL yêu cầu:
- Chứng khoán A: TSSL dự kiến (18.1%) < TSSL yêu cầu (18.5%) => Định giá cao (overvalued)
- Chứng khoán B: TSSL dự kiến (15.7%) = TSSL yêu cầu (15.7%) => Định giá hợp lý (fairly valued)
- Chứng khoán C: TSSL dự kiến (12.5%) > TSSL yêu cầu (12.2%) => Định giá thấp (undervalued)
Chứng khoán A có TSSL dự kiến thấp hơn TSSL yêu cầu, nghĩa là nó đang được định giá cao hơn giá trị thực của nó, do đó ít có khả năng được mua nhất.
Chứng khoán C có TSSL dự kiến cao hơn TSSL yêu cầu, nghĩa là nó đang được định giá thấp hơn giá trị thực của nó, do đó có khả năng được mua.
Chứng khoán B có TSSL dự kiến bằng TSSL yêu cầu, nên việc mua hay không phụ thuộc vào yếu tố khác.
TSSL yêu cầu = Lãi suất phi rủi ro + Beta * Phần bù rủi ro thị trường
Tính TSSL yêu cầu cho từng chứng khoán:
- Chứng khoán A: 8% + 1.5 * 7% = 8% + 10.5% = 18.5%
- Chứng khoán B: 8% + 1.1 * 7% = 8% + 7.7% = 15.7%
- Chứng khoán C: 8% + 0.6 * 7% = 8% + 4.2% = 12.2%
So sánh TSSL dự kiến và TSSL yêu cầu:
- Chứng khoán A: TSSL dự kiến (18.1%) < TSSL yêu cầu (18.5%) => Định giá cao (overvalued)
- Chứng khoán B: TSSL dự kiến (15.7%) = TSSL yêu cầu (15.7%) => Định giá hợp lý (fairly valued)
- Chứng khoán C: TSSL dự kiến (12.5%) > TSSL yêu cầu (12.2%) => Định giá thấp (undervalued)
Chứng khoán A có TSSL dự kiến thấp hơn TSSL yêu cầu, nghĩa là nó đang được định giá cao hơn giá trị thực của nó, do đó ít có khả năng được mua nhất.
Chứng khoán C có TSSL dự kiến cao hơn TSSL yêu cầu, nghĩa là nó đang được định giá thấp hơn giá trị thực của nó, do đó có khả năng được mua.
Chứng khoán B có TSSL dự kiến bằng TSSL yêu cầu, nên việc mua hay không phụ thuộc vào yếu tố khác.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, chúng ta cần xác định giá cổ phiếu tối thiểu mà tại đó tỷ lệ ký quỹ thực tế giảm xuống dưới tỷ lệ ký quỹ duy trì (MMR) là 35%, dẫn đến việc nhà môi giới yêu cầu nộp thêm tiền ký quỹ.
Bước 1: Xác định số lượng cổ phiếu có thể mua ban đầu.
Với số vốn \$25,000 và tỷ lệ ký quỹ ban đầu 50%, số tiền vay được từ nhà môi giới là \$25,000. Tổng số tiền có để mua cổ phiếu là \$25,000 + \$25,000 = \$50,000.
Số lượng cổ phiếu có thể mua là \$50,000 / \$42 = 1190.48 cổ phiếu. Vì không thể mua lẻ cổ phiếu, ta làm tròn xuống 1190 cổ phiếu.
Bước 2: Xác định giá cổ phiếu tối thiểu để duy trì tỷ lệ ký quỹ.
Gọi P là giá cổ phiếu tối thiểu. Khi đó, giá trị cổ phiếu là 1190 * P.
Số tiền vay vẫn là \$25,000.
Tỷ lệ ký quỹ thực tế = (Giá trị cổ phiếu - Số tiền vay) / Giá trị cổ phiếu
Ta có: (1190 * P - \$25,000) / (1190 * P) = 0.35
Giải phương trình trên:
1190P - 25000 = 0.35 * 1190P
1190P - 25000 = 416.5P
773. 5P = 25000
P = 25000 / 773.5 = 32.31
Vậy, giá cổ phiếu có thể giảm đến mức \$32.31 trước khi nhận được thông báo nộp tiền ký quỹ.
Bước 1: Xác định số lượng cổ phiếu có thể mua ban đầu.
Với số vốn \$25,000 và tỷ lệ ký quỹ ban đầu 50%, số tiền vay được từ nhà môi giới là \$25,000. Tổng số tiền có để mua cổ phiếu là \$25,000 + \$25,000 = \$50,000.
Số lượng cổ phiếu có thể mua là \$50,000 / \$42 = 1190.48 cổ phiếu. Vì không thể mua lẻ cổ phiếu, ta làm tròn xuống 1190 cổ phiếu.
Bước 2: Xác định giá cổ phiếu tối thiểu để duy trì tỷ lệ ký quỹ.
Gọi P là giá cổ phiếu tối thiểu. Khi đó, giá trị cổ phiếu là 1190 * P.
Số tiền vay vẫn là \$25,000.
Tỷ lệ ký quỹ thực tế = (Giá trị cổ phiếu - Số tiền vay) / Giá trị cổ phiếu
Ta có: (1190 * P - \$25,000) / (1190 * P) = 0.35
Giải phương trình trên:
1190P - 25000 = 0.35 * 1190P
1190P - 25000 = 416.5P
773. 5P = 25000
P = 25000 / 773.5 = 32.31
Vậy, giá cổ phiếu có thể giảm đến mức \$32.31 trước khi nhận được thông báo nộp tiền ký quỹ.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Kỳ phiếu kho bạc trả lãi hai lần một năm.
Lãi suất mỗi kỳ = 9%/2 = 4.5%
Số tiền lãi mỗi kỳ = 4.5% * $100,000 = $4,500
Số ngày trong kỳ = 30/5 đến 30/11 = 184 ngày
Số ngày từ 30/5 đến 15/8 = 77 ngày (31-30+30+31+15)
Lãi tích lũy = (77/184) * $4,500 = $1,883.15
Vậy đáp án gần nhất là C. $1.868,9
Lãi suất mỗi kỳ = 9%/2 = 4.5%
Số tiền lãi mỗi kỳ = 4.5% * $100,000 = $4,500
Số ngày trong kỳ = 30/5 đến 30/11 = 184 ngày
Số ngày từ 30/5 đến 15/8 = 77 ngày (31-30+30+31+15)
Lãi tích lũy = (77/184) * $4,500 = $1,883.15
Vậy đáp án gần nhất là C. $1.868,9
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để giải bài toán này, ta cần tính toán mức ký quỹ duy trì dựa trên giá cổ phiếu và số lượng cổ phiếu bán khống.
Ban đầu, bạn bán khống 500 cổ phiếu với giá $18/cổ phiếu.
Tổng giá trị bán khống ban đầu: 500 * $18 = $9000.
Mức ký quỹ ban đầu là 50%, vậy số tiền ký quỹ ban đầu là: $9000 * 50% = $4500.
Khi giá cổ phiếu tăng lên $21/cổ phiếu, giá trị vị thế bán khống tăng lên: 500 * $21 = $10500.
Số tiền ký quỹ của bạn bây giờ là: $4500 (ký quỹ ban đầu) - ($10500 - $9000) (khoản lỗ) = $4500 - $1500 = $3000.
Mức ký quỹ hiện tại được tính bằng: (Số tiền ký quỹ / Giá trị vị thế hiện tại) * 100% = ($3000 / $10500) * 100% = 28.57%.
Vậy, mức ký quỹ duy trì là 28.57%.
Ban đầu, bạn bán khống 500 cổ phiếu với giá $18/cổ phiếu.
Tổng giá trị bán khống ban đầu: 500 * $18 = $9000.
Mức ký quỹ ban đầu là 50%, vậy số tiền ký quỹ ban đầu là: $9000 * 50% = $4500.
Khi giá cổ phiếu tăng lên $21/cổ phiếu, giá trị vị thế bán khống tăng lên: 500 * $21 = $10500.
Số tiền ký quỹ của bạn bây giờ là: $4500 (ký quỹ ban đầu) - ($10500 - $9000) (khoản lỗ) = $4500 - $1500 = $3000.
Mức ký quỹ hiện tại được tính bằng: (Số tiền ký quỹ / Giá trị vị thế hiện tại) * 100% = ($3000 / $10500) * 100% = 28.57%.
Vậy, mức ký quỹ duy trì là 28.57%.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Tài sản thực (real assets) bao gồm đất đai, máy móc, thiết bị và kiến trúc. Đây là những tài sản được sử dụng để sản xuất hàng hóa và dịch vụ. Sự giàu có vật chất của một xã hội phụ thuộc vào năng lực sản xuất, mà năng lực sản xuất lại phụ thuộc vào tài sản thực mà xã hội đó sở hữu. Các tài sản tài chính (financial assets) như cổ phiếu và trái phiếu chỉ đại diện cho quyền sở hữu đối với tài sản thực hoặc các khoản thanh toán trong tương lai, chứ không trực tiếp tạo ra của cải vật chất. Vì vậy, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng