Đơn vị trả lương nghỉ phép, kế toán ghi;
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Khi đơn vị trả lương nghỉ phép cho người lao động, nghiệp vụ này làm giảm khoản phải trả người lao động (TK 334) và giảm tiền mặt (TK 111). Do đó, định khoản đúng là Nợ TK 334/ Có TK 111.
Sưu tầm và chia sẻ hơn 300+ câu trắc nghiệm Kế toán doanh nghiệp (kèm đáp án) dành cho các bạn sinh viên, đặc biệt là chuyên ngành Kế toán hệ thống kiến thức chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Mời các bạn tham khảo!
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất, cần xem xét nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm:
* Đặc điểm về loại hình sản xuất: Loại hình sản xuất (ví dụ: sản xuất hàng loạt, sản xuất đơn chiếc) sẽ ảnh hưởng đến cách chi phí được tập hợp và phân bổ.
* Yêu cầu, trình độ quản lý của đơn vị: Mức độ chi tiết và phức tạp của hệ thống kế toán chi phí sẽ phụ thuộc vào yêu cầu quản lý và trình độ của nhân viên kế toán.
* Đặc điểm tổ chức sản xuất, đặc điểm quy trình công nghệ: Cách thức tổ chức sản xuất (ví dụ: theo phân xưởng, theo công đoạn) và quy trình công nghệ (ví dụ: sử dụng máy móc hiện đại hay thủ công) cũng sẽ ảnh hưởng đến việc tập hợp chi phí.
Vì vậy, phương án "Tất cả các căn cứ" là đáp án chính xác nhất.
* Đặc điểm về loại hình sản xuất: Loại hình sản xuất (ví dụ: sản xuất hàng loạt, sản xuất đơn chiếc) sẽ ảnh hưởng đến cách chi phí được tập hợp và phân bổ.
* Yêu cầu, trình độ quản lý của đơn vị: Mức độ chi tiết và phức tạp của hệ thống kế toán chi phí sẽ phụ thuộc vào yêu cầu quản lý và trình độ của nhân viên kế toán.
* Đặc điểm tổ chức sản xuất, đặc điểm quy trình công nghệ: Cách thức tổ chức sản xuất (ví dụ: theo phân xưởng, theo công đoạn) và quy trình công nghệ (ví dụ: sử dụng máy móc hiện đại hay thủ công) cũng sẽ ảnh hưởng đến việc tập hợp chi phí.
Vì vậy, phương án "Tất cả các căn cứ" là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp phân bổ cho đối tượng thứ i phụ thuộc vào cả tổng chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, tổng tiêu chuẩn phân bổ và tiêu chuẩn phân bổ cho đối tượng thứ i. Công thức phân bổ như sau:
Chi phí NVLTT phân bổ cho đối tượng i = (Chi phí NVLTT tổng / Tổng tiêu chuẩn phân bổ) * Tiêu chuẩn phân bổ của đối tượng i.
Do đó, đáp án chính xác là "Tất cả các yếu tố".
Chi phí NVLTT phân bổ cho đối tượng i = (Chi phí NVLTT tổng / Tổng tiêu chuẩn phân bổ) * Tiêu chuẩn phân bổ của đối tượng i.
Do đó, đáp án chính xác là "Tất cả các yếu tố".
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ được tính toán dựa trên chi phí phát sinh trong kỳ, số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ và phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang. Chi phí sản phẩm dở dang đầu kỳ và số lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ ảnh hưởng đến giá trị sản phẩm hoàn thành trong kỳ, không trực tiếp ảnh hưởng đến giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ. Do đó, đáp án đúng là 'Chi phí sản phẩm dở dang đầu kỳ'.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Giá trị sản phẩm dở dang (SPDD) cuối kỳ của chi phí nhân công trực tiếp (NCTT) và chi phí sản xuất chung (SXC) khi tính theo sản lượng tương đương hoàn thành phụ thuộc vào tất cả các yếu tố được liệt kê. Cụ thể:
* Chi phí NCTT, chi phí SXC của sản phẩm dở dang đầu kỳ và phát sinh trong kỳ: Đây là cơ sở để phân bổ chi phí cho sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang cuối kỳ. Chi phí đầu kỳ và phát sinh trong kỳ ảnh hưởng trực tiếp đến tổng chi phí cần phân bổ.
* Số lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ: Số lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ ảnh hưởng đến số lượng sản phẩm cần hoàn thành trong kỳ và do đó ảnh hưởng đến chi phí phân bổ cho sản phẩm dở dang cuối kỳ.
* Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ: Số lượng SPDD cuối kỳ là yếu tố quan trọng để xác định tỷ lệ hoàn thành của sản phẩm dở dang và từ đó tính toán giá trị SPDD. Tỷ lệ hoàn thành càng cao, giá trị SPDD càng lớn.
Do đó, tất cả các yếu tố trên đều ảnh hưởng đến giá trị SPDD cuối kỳ của chi phí NCTT và chi phí SXC khi tính theo sản lượng tương đương hoàn thành.
* Chi phí NCTT, chi phí SXC của sản phẩm dở dang đầu kỳ và phát sinh trong kỳ: Đây là cơ sở để phân bổ chi phí cho sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang cuối kỳ. Chi phí đầu kỳ và phát sinh trong kỳ ảnh hưởng trực tiếp đến tổng chi phí cần phân bổ.
* Số lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ: Số lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ ảnh hưởng đến số lượng sản phẩm cần hoàn thành trong kỳ và do đó ảnh hưởng đến chi phí phân bổ cho sản phẩm dở dang cuối kỳ.
* Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ: Số lượng SPDD cuối kỳ là yếu tố quan trọng để xác định tỷ lệ hoàn thành của sản phẩm dở dang và từ đó tính toán giá trị SPDD. Tỷ lệ hoàn thành càng cao, giá trị SPDD càng lớn.
Do đó, tất cả các yếu tố trên đều ảnh hưởng đến giá trị SPDD cuối kỳ của chi phí NCTT và chi phí SXC khi tính theo sản lượng tương đương hoàn thành.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính giá thành sản phẩm, cần thực hiện tuần tự các bước sau:
1. Tập hợp chi phí: Thu thập tất cả các chi phí liên quan đến quá trình sản xuất (nguyên vật liệu, nhân công, chi phí sản xuất chung).
2. Kiểm kê, xác định số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ: Xác định số lượng sản phẩm chưa hoàn thành vào cuối kỳ kế toán để tính giá trị sản phẩm dở dang.
3. Xác định số lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ: Xác định số lượng sản phẩm chưa hoàn thành vào đầu kỳ kế toán để tính giá trị sản phẩm dở dang.
4. Phân bổ chi phí: Phân bổ các chi phí chung (như chi phí khấu hao máy móc, điện nước, v.v.) cho từng sản phẩm hoặc lô sản phẩm.
5. Tính giá thành sản phẩm: Sử dụng các phương pháp tính giá thành (ví dụ: giá thành giản đơn, giá thành theo công đoạn, giá thành theo hệ số) để tính ra chi phí sản xuất cho một đơn vị sản phẩm hoàn thành.
Vì vậy, đáp án đúng là tất cả các bước trên.
1. Tập hợp chi phí: Thu thập tất cả các chi phí liên quan đến quá trình sản xuất (nguyên vật liệu, nhân công, chi phí sản xuất chung).
2. Kiểm kê, xác định số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ: Xác định số lượng sản phẩm chưa hoàn thành vào cuối kỳ kế toán để tính giá trị sản phẩm dở dang.
3. Xác định số lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ: Xác định số lượng sản phẩm chưa hoàn thành vào đầu kỳ kế toán để tính giá trị sản phẩm dở dang.
4. Phân bổ chi phí: Phân bổ các chi phí chung (như chi phí khấu hao máy móc, điện nước, v.v.) cho từng sản phẩm hoặc lô sản phẩm.
5. Tính giá thành sản phẩm: Sử dụng các phương pháp tính giá thành (ví dụ: giá thành giản đơn, giá thành theo công đoạn, giá thành theo hệ số) để tính ra chi phí sản xuất cho một đơn vị sản phẩm hoàn thành.
Vì vậy, đáp án đúng là tất cả các bước trên.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng