JavaScript is required

Đối với công ty đối vốn:

A.

Khi thành lập công ty, người ta không quan tâm nhiều đến nhân thân của người góp vốn.

B.

Phần vốn góp vào công ty không phải là yếu tố quyết định vị trí, quyền hạn và trách nhiệm của người góp vốn.

C.

Cả A và B đều đúng

D.
Cả A và B đều sai
Trả lời:

Đáp án đúng: D


Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về đặc điểm của công ty đối vốn. Trong công ty đối vốn, yếu tố vốn được coi trọng hơn yếu tố nhân thân. Điều này có nghĩa là: * **A. Khi thành lập công ty, người ta không quan tâm nhiều đến nhân thân của người góp vốn:** Đúng. Vì công ty đối vốn chú trọng đến vốn, nên nhân thân (kinh nghiệm, mối quan hệ,...) của người góp vốn không phải là yếu tố quan trọng hàng đầu. * **B. Phần vốn góp vào công ty không phải là yếu tố quyết định vị trí, quyền hạn và trách nhiệm của người góp vốn:** Sai. Ngược lại, phần vốn góp thường là yếu tố quyết định vị trí, quyền hạn và trách nhiệm của người góp vốn. Người góp vốn nhiều hơn thường có quyền biểu quyết lớn hơn và chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn đã góp. Vì vậy, cả A và B đều không đúng hoàn toàn, nhưng A đúng hơn B. Phương án C không chính xác vì B sai. Phương án D chính xác vì B sai. **Tuy nhiên, có vẻ như có một sự nhầm lẫn trong việc đánh giá phương án B. Trong công ty đối vốn, phần vốn góp *là* yếu tố quyết định vị trí, quyền hạn và trách nhiệm của người góp vốn. Do đó, khẳng định B là sai. Vì A đúng và B sai, thì đáp án đúng nhất phải là D.**

Bộ 1200+ câu trắc nghiệm Luật Kinh doanh được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Luật ôn tập và kiểm tra đạt kết quả cao.


50 câu hỏi 60 phút

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: a
Cổ phần phổ thông (CPPT) cho phép người sở hữu có quyền biểu quyết trong các vấn đề của công ty. Theo quy định hiện hành, mỗi cổ phần phổ thông đại diện cho một phiếu biểu quyết, do đó người sở hữu bất kỳ số lượng cổ phần phổ thông nào (dù chỉ là một) đều có quyền biểu quyết tương ứng với số cổ phần họ sở hữu. Các phương án B, C, và D đưa ra các ngưỡng số lượng cổ phần không chính xác.
Câu 49:

Mỗi cổ phần phổ thông:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Cổ phần phổ thông là loại cổ phần cơ bản nhất của một công ty cổ phần. Theo quy định của pháp luật Việt Nam (Luật Doanh nghiệp), mỗi cổ phần phổ thông sẽ có một phiếu biểu quyết. Điều này có nghĩa là, khi công ty tiến hành các cuộc họp đại hội đồng cổ đông để đưa ra các quyết định quan trọng, mỗi cổ đông sở hữu cổ phần phổ thông sẽ có số phiếu biểu quyết tương ứng với số lượng cổ phần mà họ nắm giữ, mỗi cổ phần tương ứng với một phiếu. Các phương án B, C và D đều không chính xác vì số phiếu biểu quyết không phải là hai, mười hoặc tùy thuộc vào điều lệ công ty (trừ khi có quy định đặc biệt khác được pháp luật cho phép, nhưng trường hợp mặc định là một phiếu).
Câu 50:

Lý do của sự ra đời công ty:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Sự ra đời của công ty xuất phát từ nhiều lý do khác nhau, bao gồm:

* Thiếu vốn: Các nhà kinh doanh có thể liên kết lại để góp vốn, tạo nguồn lực tài chính lớn hơn, giúp họ thực hiện các dự án lớn hoặc mở rộng quy mô kinh doanh.
* Tăng sức cạnh tranh: Khi liên kết lại, các doanh nghiệp có thể kết hợp sức mạnh về công nghệ, thị trường, và nhân lực, từ đó tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường.
* Chia sẻ rủi ro: Trong kinh doanh, rủi ro là điều không thể tránh khỏi. Việc liên kết giúp các doanh nghiệp chia sẻ rủi ro, giảm thiểu thiệt hại nếu có sự cố xảy ra.

Vì cả ba lý do trên đều đúng, đáp án chính xác là cả A, B và C đều đúng.
Câu 1:

Điểm khác biệt giữa thành viên hợp danh (TVHD) và thành viên góp vốn (TVGV):

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về sự khác biệt giữa thành viên hợp danh và thành viên góp vốn trong công ty hợp danh.

- Phương án 1 đúng vì thành viên hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty, trong khi thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn đã góp.
- Phương án 2 đúng vì thành viên hợp danh có quyền điều hành và quản lý công ty, còn thành viên góp vốn thường không có quyền này, mà chỉ có quyền tham gia biểu quyết trong một số trường hợp nhất định.
- Phương án 3 đúng vì thành viên hợp danh bị hạn chế về việc làm chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc làm thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác để tránh xung đột lợi ích và đảm bảo sự tập trung cho công ty hiện tại, còn thành viên góp vốn thì không bị hạn chế như vậy.

Vì cả ba phương án đều đúng, nên đáp án chính xác là phương án 4.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 3:

Đặc trưng chủ yếu của hợp đồng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 4:

Đối tượng nào có thể nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản doanh nghiêp:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 5:

Trường hợp nào sau đây có thể xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP