JavaScript is required

Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu 5.000kg nguyên liệu A, giá mua tại cửa xuất đầu tiên theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 20 USD/kg (giá FOB). Chi phí I&F quốc tế là 2 USD/kg. Chi phí vận chuyển từ cảng nhập về đến doanh nghiệp là 20.000.000 đ. Tỷ giá hối đoái 1 USD=20.000VND.Trị giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng là:

A.
2.000 triệu đ.
B.
1.800 triệu đ.
C.
2.200 triệu đ
D.
2.020 triệu đ.
Trả lời:

Đáp án đúng: C


Trị giá tính thuế nhập khẩu được xác định như sau: 1. **Tính trị giá CIF (Cost, Insurance, and Freight):** Đây là giá hàng hóa bao gồm giá FOB (giá tại cửa khẩu xuất) cộng với chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế. * Giá FOB: 5.000 kg * 20 USD/kg = 100.000 USD * Chi phí I&F: 5.000 kg * 2 USD/kg = 10.000 USD * Trị giá CIF: 100.000 USD + 10.000 USD = 110.000 USD 2. **Quy đổi sang tiền Việt Nam:** Nhân trị giá CIF bằng USD với tỷ giá hối đoái. * Trị giá CIF (VND): 110.000 USD * 20.000 VND/USD = 2.200.000.000 VND = 2.200 triệu đồng Vậy, trị giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng là 2.200 triệu đồng.

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Chi phí vận chuyển nội địa được phân bổ dựa trên tỷ lệ giá trị nhập khẩu của từng sản phẩm.

Tổng giá trị nhập khẩu: 20.000 USD (SP A) + 30.000 USD (SP B) = 50.000 USD

Tỷ lệ của SP A: 20.000 USD / 50.000 USD = 40%
Tỷ lệ của SP B: 30.000 USD / 50.000 USD = 60%

Chi phí vận chuyển nội địa phân bổ cho SP A: 20.000.000 VND * 40% = 8.000.000 VND
Chi phí vận chuyển nội địa phân bổ cho SP B: 20.000.000 VND * 60% = 12.000.000 VND

Vậy, chi phí vận chuyển nội địa phân bổ cho SP A là 8 triệu đồng và cho SP B là 12 triệu đồng.
Câu 9:
Phát biểu nào là đúng nhất về hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế TTĐB?
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) là loại thuế gián thu, đánh vào một số hàng hóa, dịch vụ đặc biệt. Các trường hợp không chịu thuế TTĐB bao gồm: Hàng hóa chịu thuế TTĐB từ thị trường nội địa bán vào khu phi thuế quan; Hàng hóa chịu thuế TTĐB gia công xuất khẩu; Hàng hóa chịu thuế TTĐB từ nước ngoài nhập vào khu phi thuế quan. Do đó, đáp án D (Tất cả các câu đều đúng) là đáp án chính xác nhất.
Câu 10:
Giá tính thuế TTĐB đối với hàng nhập khẩu thuộc diện chịu thuế TTĐB là?
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Giá tính thuế TTĐB đối với hàng nhập khẩu là giá tính thuế nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu và thuế bảo vệ môi trường (nếu có).
Câu 11:
Giá tính thuế TTĐB đối với dịch vụ vũ trường, karaoke, massage là:
Lời giải:
Đáp án đúng: C

Giá tính thuế Tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) đối với dịch vụ vũ trường, karaoke, massage bao gồm toàn bộ tiền thu được từ dịch vụ, chưa bao gồm thuế Giá trị gia tăng (GTGT) và thuế TTĐB. Điều này bao gồm tiền karaoke, tiền vé vào vũ trường, tiền vé massage, và cả tiền ăn uống đi kèm (nếu có) phát sinh từ các dịch vụ này. Do đó, đáp án chính xác là phương án C.

Câu 14:
Người nộp thuế GTGT là:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 15:
Thông qua công cụ nào để thuế thực hiện chức năng mở rộng kinh tế đối ngoại đồng thời bảo vệ lợi ích sản xuất trong nước?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 16:
Người chịu thuế cảm nhận thấy như thế nào khi trực tiếp nộp thuế cho nhà nước?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP