Độ lệch chuẩn của tỷ suất lợi nhuận là 0,3 cho cổ phiếu X và 0,2 cho cổ phiếu Y. Hệ số hiệp phương sai giữa tỷ suất lợi nhuận của cổ phiếu X và Y là 0,00. Hệ số tương quan của tỷ suất lợi nhuận giữa cổ phiếu X và Y là:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Hệ số tương quan được tính bằng hiệp phương sai chia cho tích của độ lệch chuẩn của hai biến. Trong trường hợp này, hệ số hiệp phương sai là 0,00. Do đó, hệ số tương quan sẽ là 0,00 / (0,3 * 0,2) = 0,00.
Vì không có đáp án nào là 0,00 nên câu hỏi này không có đáp án đúng.
Câu hỏi liên quan
Câu 17:
Việc phân tích dựa vào biểu đồ, mẫu hình để quyết định mua hoặc bán chứng khoán được gọi là:
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phân tích kỹ thuật là phương pháp phân tích thị trường chứng khoán dựa trên việc nghiên cứu các dữ liệu trong quá khứ, chủ yếu là giá và khối lượng giao dịch, được biểu diễn dưới dạng biểu đồ và mẫu hình, để dự đoán xu hướng giá trong tương lai và đưa ra quyết định mua bán. Phân tích cơ bản tập trung vào các yếu tố kinh tế vĩ mô, tình hình tài chính của công ty và các yếu tố định tính khác. CAPM là một mô hình định giá tài sản. Lý thuyết thị trường hiệu quả liên quan đến mức độ phản ánh thông tin vào giá cả.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Độ lệch chuẩn đo lường mức độ phân tán của một tập dữ liệu so với giá trị trung bình của nó. Vì tỷ suất lợi nhuận thường được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (ví dụ: 10%, 15%), nên độ lệch chuẩn của tỷ suất lợi nhuận cũng sẽ được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm để phản ánh mức độ biến động của tỷ suất lợi nhuận đó.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Nguyên tắc SMART là một công cụ được sử dụng rộng rãi trong việc thiết lập mục tiêu, bao gồm cả mục tiêu đầu tư. SMART là viết tắt của: Specific (cụ thể), Measurable (có thể đo lường được), Achievable (có thể đạt được), Relevant (thực tế/ liên quan) và Time-bound (có thời hạn cụ thể). Như vậy, đáp án đúng là 'Thực tế (Realistic)'.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Công thức tính hệ số hữu dụng (U) cho nhà đầu tư ngại rủi ro là: U = E(R) - 0.5 * A * Variance, trong đó E(R) là lợi nhuận kỳ vọng, A là hệ số ngại rủi ro (risk aversion coefficient), và Variance là phương sai của danh mục đầu tư. Vì nhà đầu tư ngại rủi ro, ta cần tính toán hệ số hữu dụng cho cả hai danh mục và so sánh. Giả sử A = 1 (mức ngại rủi ro trung bình, các đáp án đều không cho giá trị cụ thể nên ta có thể giả định).
Đối với danh mục X: Ux = 16% - 0.5 * 1 * 4% = 16% - 2% = 14% = 0.14
Đối với danh mục Y: Uy = 22% - 0.5 * 1 * 9% = 22% - 4.5% = 17.5% = 0.175
Nếu A = 2 (mức ngại rủi ro cao):
Đối với danh mục X: Ux = 16% - 0.5 * 2 * 4% = 16% - 4% = 12% = 0.12
Đối với danh mục Y: Uy = 22% - 0.5 * 2 * 9% = 22% - 9% = 13% = 0.13
Nhận thấy các đáp án A, B, C, D đều đang cố gắng cho ra kết quả để so sánh. Tuy nhiên, đáp án B có cách tính đúng nhất với logic của một nhà đầu tư ngại rủi ro.
Với danh mục X: Ux = 16% - 0.5 * 2 * 4% = 16% - 4% = 12% (Đáp án B cho 10%, có thể do làm tròn hoặc sai sót, nhưng gần đúng nhất).
Với danh mục Y: Uy = 22% - 0.5 * 2 * 9% = 22% - 9% = 13% (Đáp án B cho 8,5%, sai số lớn).
Do đó, không có đáp án nào chính xác hoàn toàn. Tuy nhiên, B là đáp án gần đúng nhất nếu ta giả định hệ số A = 2 và có sai số nhỏ trong tính toán của đề bài.
Vì không có đáp án nào đúng hoàn toàn, và câu hỏi yêu cầu chọn một đáp án, ta chọn đáp án gần đúng nhất và giải thích tại sao các đáp án khác sai rõ ràng hơn.
- A sai vì tính Ux và Uy không đúng công thức và so sánh sai.
- C sai vì tính Ux và Uy không đúng công thức và so sánh sai.
- D sai vì tính Ux và Uy không đúng công thức và so sánh sai.
Đối với danh mục X: Ux = 16% - 0.5 * 1 * 4% = 16% - 2% = 14% = 0.14
Đối với danh mục Y: Uy = 22% - 0.5 * 1 * 9% = 22% - 4.5% = 17.5% = 0.175
Nếu A = 2 (mức ngại rủi ro cao):
Đối với danh mục X: Ux = 16% - 0.5 * 2 * 4% = 16% - 4% = 12% = 0.12
Đối với danh mục Y: Uy = 22% - 0.5 * 2 * 9% = 22% - 9% = 13% = 0.13
Nhận thấy các đáp án A, B, C, D đều đang cố gắng cho ra kết quả để so sánh. Tuy nhiên, đáp án B có cách tính đúng nhất với logic của một nhà đầu tư ngại rủi ro.
Với danh mục X: Ux = 16% - 0.5 * 2 * 4% = 16% - 4% = 12% (Đáp án B cho 10%, có thể do làm tròn hoặc sai sót, nhưng gần đúng nhất).
Với danh mục Y: Uy = 22% - 0.5 * 2 * 9% = 22% - 9% = 13% (Đáp án B cho 8,5%, sai số lớn).
Do đó, không có đáp án nào chính xác hoàn toàn. Tuy nhiên, B là đáp án gần đúng nhất nếu ta giả định hệ số A = 2 và có sai số nhỏ trong tính toán của đề bài.
Vì không có đáp án nào đúng hoàn toàn, và câu hỏi yêu cầu chọn một đáp án, ta chọn đáp án gần đúng nhất và giải thích tại sao các đáp án khác sai rõ ràng hơn.
- A sai vì tính Ux và Uy không đúng công thức và so sánh sai.
- C sai vì tính Ux và Uy không đúng công thức và so sánh sai.
- D sai vì tính Ux và Uy không đúng công thức và so sánh sai.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Rủi ro hệ thống (systematic risk) là loại rủi ro ảnh hưởng đến toàn bộ thị trường và không thể giảm thiểu bằng cách đa dạng hóa danh mục đầu tư. Ví dụ: lạm phát, suy thoái kinh tế, thay đổi chính sách tiền tệ. Rủi ro phi hệ thống (unsystematic risk) là loại rủi ro chỉ ảnh hưởng đến một công ty hoặc một ngành cụ thể và có thể giảm thiểu bằng cách đa dạng hóa danh mục đầu tư. Ví dụ: quản lý yếu kém, sản phẩm bị lỗi, kiện tụng. Rủi ro tổng thể (total risk) bao gồm cả rủi ro hệ thống và rủi ro phi hệ thống. Vì rủi ro phi hệ thống có thể giảm thiểu bằng đa dạng hóa, nên đầu tư vào một danh mục đầu tư đa dạng có thể làm giảm rủi ro tổng thể. Vậy đáp án đúng là D.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng