Dịch não tuỷ ỏ’ ngưòi trưởng thành
Đáp án đúng: D
Câu hỏi liên quan
Câu hỏi khẳng định NH3 được vận chuyển trong máu dưới dạng Glutamin và CO2, đồng thời giải thích về quá trình khử độc NH3 thành Ure và Creatinin để thải ra ngoài.
- Vận chuyển NH3: NH3 (amoniac) là một chất độc đối với cơ thể, đặc biệt là hệ thần kinh. Do đó, nó cần được chuyển hóa và vận chuyển đến gan để khử độc. Một trong những cách vận chuyển NH3 trong máu là dưới dạng Glutamin. NH3 kết hợp với Glutamat tạo thành Glutamin. Ngoài ra, NH3 còn có thể kết hợp với CO2 và các chất khác để vận chuyển.
- Khử độc NH3: Quá trình khử độc NH3 chủ yếu diễn ra ở gan, thông qua chu trình Ure. Tại đây, NH3 được chuyển đổi thành Ure, một chất ít độc hơn và dễ dàng hòa tan trong nước, sau đó được vận chuyển đến thận và thải ra ngoài qua nước tiểu. Creatinin là sản phẩm thoái hóa của Creatin (một chất dự trữ năng lượng trong cơ bắp) và cũng được thải qua thận, nhưng không phải là sản phẩm trực tiếp của quá trình khử độc NH3 từ NH3. Creatinin không phải là sản phẩm trực tiếp của quá trình khử độc NH3.
Như vậy, phát biểu trên là đúng về sự vận chuyển NH3 và quá trình khử độc NH3 thành Ure để thải ra ngoài, nhưng có một phần không chính xác về việc Creatinin là sản phẩm của quá trình khử độc NH3. Tuy nhiên, do câu hỏi không quá nhấn mạnh vào Creatinin mà tập trung vào quá trình khử độc NH3 thành Ure, nên có thể coi phát biểu này là đúng ở một mức độ nhất định.
Câu hỏi yêu cầu tìm phương án KHÔNG phải là cách huy động calci cho cơ thể.
- A. Tăng tái hấp thu calci: Thận tăng cường tái hấp thu calci từ nước tiểu trở lại máu, giúp duy trì nồng độ calci trong máu.
- B. Tăng hấp thu calci: Ruột tăng cường hấp thu calci từ thức ăn vào máu, cung cấp calci cho cơ thể.
- C. Tăng tiêu xương: Các tế bào hủy xương (osteoclasts) phá vỡ cấu trúc xương, giải phóng calci vào máu. Đây là một cơ chế quan trọng khi cơ thể cần calci.
- D. Tăng tạo xương: Các tế bào tạo xương (osteoblasts) sử dụng calci từ máu để xây dựng và củng cố xương. Quá trình này làm giảm nồng độ calci trong máu, không phải là cách huy động calci.
Vậy, phương án D là đáp án đúng.
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về vai trò xúc tác của Hemoglobin (Hb). Hb có khả năng hoạt động như một enzyme, xúc tác cho một số phản ứng sinh hóa trong cơ thể. Trong các đáp án được đưa ra, Hb có vai trò quan trọng nhất trong việc phân hủy H2O2 (hydrogen peroxide).
- Đáp án A (Chuyển nhóm metyl): Đây không phải là chức năng chính của Hb. Các enzyme khác đảm nhận vai trò chuyển nhóm metyl.
- Đáp án B (Thuỷ phân peptid): Hb không trực tiếp tham gia vào quá trình thủy phân peptid. Các enzyme protease thực hiện chức năng này.
- Đáp án C (Phân huỷ H2O2): Hb có khả năng xúc tác phản ứng phân hủy H2O2 thành nước (H2O) và oxy (O2). Hoạt tính peroxidase này giúp bảo vệ tế bào khỏi tác hại của các gốc tự do.
- Đáp án D (Chuyên nhóm -CHO): Hb không tham gia trực tiếp vào việc chuyển nhóm -CHO (formyl). Các enzyme khác đảm nhận vai trò này.
Do đó, đáp án chính xác nhất là C.
Câu hỏi yêu cầu tìm vai trò SAI của nước đối với cơ thể.
- A. Tham gia các hệ thống đệm: Nước là thành phần quan trọng của các hệ thống đệm trong cơ thể, giúp duy trì độ pH ổn định.
- B. Đóng vai trò bảo vệ cơ thể: Nước đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ cơ thể, ví dụ như nước ối bảo vệ thai nhi, dịch não tủy bảo vệ não và tủy sống.
- C. Tham gia các hệ thống đệm: Giống như đáp án A, đây là một vai trò đúng của nước.
- D. Tham gia trực tiếp vào các phản ứng lý hoá của cơ thể: Nước là dung môi cho nhiều phản ứng sinh hóa, tham gia trực tiếp vào các phản ứng thủy phân, v.v.
Như vậy, không có đáp án sai trong các lựa chọn đã cho. Tuy nhiên, do đáp án A và C giống nhau nên có thể có lỗi trong đề bài. Trong trường hợp này, ta chọn một trong hai đáp án này làm đáp án "sai" nhất theo yêu cầu của đề bài. Giả sử chọn A.
Câu hỏi yêu cầu chọn phát biểu đúng về ảnh hưởng của pH lên hoạt động của enzyme.
- Phương án A: Sai. Đa số enzyme hoạt động ở pH gần trung tính (khoảng 6-8). Một số enzyme đặc biệt hoạt động ở pH acid (ví dụ pepsin hoạt động ở pH 1.5-2) hoặc pH kiềm (ví dụ trypsin hoạt động ở pH 8).
- Phương án B: Sai. Hoạt tính enzyme phụ thuộc vào pH môi trường, không phải cứ pH tăng là hoạt tính tăng. Mỗi enzyme có một pH tối ưu để hoạt động.
- Phương án C: Sai. pH tối ưu của pepsin là khoảng 1.5 - 2 (môi trường acid của dạ dày).
- Phương án D: Đúng. Mỗi enzyme có một pH tối ưu, tại đó enzyme hoạt động hiệu quả nhất. Khi pH môi trường khác pH tối ưu, hoạt tính enzyme sẽ giảm.
Vậy, đáp án đúng là D. Hoạt tính enzym đạt tối đa ở pH thích hợp nhất (pH tối ưu).

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.