Để tổng hợp hormone giáp, iod đi vào nang giáp và kết hợp với:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Iod đi vào nang giáp và kết hợp với Tyrosine để tạo thành hormone giáp.
Tổng hợp và chia sẻ 2500+ câu trắc nghiệm Sinh lý học có đáp án dành cho các bạn sinh viên khối ngành y - bác sĩ để bạn có thêm tư liệu tham khảo học tập bổ ích.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Aldosteron là một hormone vỏ thượng thận có tác dụng chính lên ống thận. Nó làm tăng tái hấp thu Na+ và bài tiết K+ ở ống lượn xa và ống góp, dẫn đến tăng thể tích máu và tăng huyết áp. Aldosteron không trực tiếp làm tăng nồng độ rennin khi tăng tiết; ngược lại, sự tăng thể tích máu và huyết áp do aldosteron gây ra có thể ức chế giải phóng rennin. Do đó, phương án 'Làm tăng nồng độ rennin khi tăng tiết' là không đúng. Aldosteron cũng không trực tiếp làm tăng bài tiết Cl-, mà chủ yếu ảnh hưởng đến Na+ và K+.
Phương án 1: Đúng, Aldosteron tăng tái hấp thụ Na+ ở ống thận.
Phương án 2: Sai, Aldosteron tăng bài tiết K+ nhưng không tăng bài tiết Cl- ở ống thận.
Phương án 3: Đúng, Aldosteron không làm tăng nồng độ rennin khi tăng tiết, mà có thể ức chế.
Phương án 4: Đúng, Aldosteron có thể gây tăng huyết áp động mạch do tăng tái hấp thu Na+ và tăng thể tích máu.
Phương án 1: Đúng, Aldosteron tăng tái hấp thụ Na+ ở ống thận.
Phương án 2: Sai, Aldosteron tăng bài tiết K+ nhưng không tăng bài tiết Cl- ở ống thận.
Phương án 3: Đúng, Aldosteron không làm tăng nồng độ rennin khi tăng tiết, mà có thể ức chế.
Phương án 4: Đúng, Aldosteron có thể gây tăng huyết áp động mạch do tăng tái hấp thu Na+ và tăng thể tích máu.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Hormon địa phương hệ tiêu hóa là các hormon được sản xuất và tác động tại chỗ trong hệ tiêu hóa. Các hormon có tác dụng đối kháng là các hormon có tác dụng ngược nhau.
* Secretin: Kích thích sản xuất bicarbonate từ tuyến tụy, giúp trung hòa acid trong tá tràng. Ức chế tiết gastrin.
* Gastrin: Kích thích tiết acid hydrochloric (HCl) từ tế bào thành dạ dày.
* Bombesin: Kích thích tiết gastrin và co bóp dạ dày.
* VIP (Vasoactive Intestinal Peptide): Gây giãn mạch, ức chế tiết acid dạ dày và kích thích tiết nước và điện giải từ ruột.
* Cholecystokinin (CCK): Kích thích túi mật co bóp và giải phóng dịch mật, kích thích tiết enzyme tụy.
Trong các phương án:
* Bombesin kích thích tiết gastrin, còn secretin ức chế tiết gastrin. Do đó, Bombesin và secretin có tác dụng đối kháng.
Vậy đáp án đúng là Bombesin và secretin.
* Secretin: Kích thích sản xuất bicarbonate từ tuyến tụy, giúp trung hòa acid trong tá tràng. Ức chế tiết gastrin.
* Gastrin: Kích thích tiết acid hydrochloric (HCl) từ tế bào thành dạ dày.
* Bombesin: Kích thích tiết gastrin và co bóp dạ dày.
* VIP (Vasoactive Intestinal Peptide): Gây giãn mạch, ức chế tiết acid dạ dày và kích thích tiết nước và điện giải từ ruột.
* Cholecystokinin (CCK): Kích thích túi mật co bóp và giải phóng dịch mật, kích thích tiết enzyme tụy.
Trong các phương án:
* Bombesin kích thích tiết gastrin, còn secretin ức chế tiết gastrin. Do đó, Bombesin và secretin có tác dụng đối kháng.
Vậy đáp án đúng là Bombesin và secretin.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu chọn câu không đúng. Ta xét từng phương án:
- Phương án 1: Epinephrine (adrenaline) kích thích phân giải glycogen ở cơ vân để cung cấp năng lượng cho hoạt động cơ bắp. Vậy phương án này đúng.
- Phương án 2: Glucagon có tác dụng tăng tổng hợp glucose (tân tạo glucose) ở gan, giúp tăng đường huyết. Vậy phương án này đúng.
- Phương án 3: Insulin kích thích tế bào hấp thu glucose, axit amin, từ đó thúc đẩy tổng hợp protein. Vậy phương án này đúng.
- Phương án 4: Progesterone là một hormone steroid sinh dục nữ, có vai trò quan trọng trong chu kỳ kinh nguyệt và thai kỳ. Progesterone không trực tiếp làm tăng nồng độ glucose máu. Các hormone có vai trò chính trong việc điều hòa glucose máu là insulin, glucagon, epinephrine, cortisol, hormone tăng trưởng... Vậy phương án này không đúng.
Vậy, đáp án không đúng là Progesterone: Tăng nồng độ glucose máu.
- Phương án 1: Epinephrine (adrenaline) kích thích phân giải glycogen ở cơ vân để cung cấp năng lượng cho hoạt động cơ bắp. Vậy phương án này đúng.
- Phương án 2: Glucagon có tác dụng tăng tổng hợp glucose (tân tạo glucose) ở gan, giúp tăng đường huyết. Vậy phương án này đúng.
- Phương án 3: Insulin kích thích tế bào hấp thu glucose, axit amin, từ đó thúc đẩy tổng hợp protein. Vậy phương án này đúng.
- Phương án 4: Progesterone là một hormone steroid sinh dục nữ, có vai trò quan trọng trong chu kỳ kinh nguyệt và thai kỳ. Progesterone không trực tiếp làm tăng nồng độ glucose máu. Các hormone có vai trò chính trong việc điều hòa glucose máu là insulin, glucagon, epinephrine, cortisol, hormone tăng trưởng... Vậy phương án này không đúng.
Vậy, đáp án không đúng là Progesterone: Tăng nồng độ glucose máu.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Hiện tượng cương dương và phóng tinh là các phản xạ tủy sống chịu sự chi phối của hệ thần kinh thực vật, biểu hiện qua sự co dãn cơ trơn của bộ máy sinh dục. Tuy nhiên, các phản xạ này có thể bị ức chế bởi các tác động có ý thức từ vỏ não, ví dụ như khi một người cảm thấy lo lắng hoặc sợ hãi. Do đó, cả cương dương và phóng tinh đều có thể bị ức chế bởi tác động có ý thức từ vỏ não. Câu hỏi yêu cầu tìm đặc điểm mà cả hai hiện tượng *không* có. Vì các phản xạ này *có* thể bị ức chế bởi tác động có ý thức, nên đây không phải là đáp án đúng. Các đáp án A, B, C đều là các đặc điểm chung của cả hai hiện tượng. Vì vậy, không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho. Tuy nhiên, vì đây là câu hỏi trắc nghiệm, ta cần chọn đáp án gần đúng nhất. Trong trường hợp này, đáp án gần đúng nhất là D, vì mức độ ức chế bởi vỏ não có thể khác nhau ở mỗi người và trong các tình huống khác nhau.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Prostaglandin trong tinh dịch có nhiều chức năng quan trọng, bao gồm:
* Loãng tinh dịch trở lại sau 15-30 phút: Sau khi tinh dịch được phóng ra và đông lại một phần, prostaglandin giúp loãng tinh dịch trở lại để tinh trùng có thể di chuyển dễ dàng hơn.
* Giúp tinh trùng di chuyển về loa vòi trứng: Prostaglandin có thể gây ra các cơn co thắt nhẹ ở tử cung và ống dẫn trứng, giúp tinh trùng di chuyển về phía trứng.
* Bảo vệ tinh trùng trong đường sinh dục nữ: Prostaglandin có thể điều chỉnh hệ miễn dịch của nữ giới, giúp bảo vệ tinh trùng khỏi bị tiêu diệt.
Đáp án A không chính xác vì đông nhẹ tinh dịch ngay sau phóng tinh là do các protein đông chứ không phải prostaglandin.
* Loãng tinh dịch trở lại sau 15-30 phút: Sau khi tinh dịch được phóng ra và đông lại một phần, prostaglandin giúp loãng tinh dịch trở lại để tinh trùng có thể di chuyển dễ dàng hơn.
* Giúp tinh trùng di chuyển về loa vòi trứng: Prostaglandin có thể gây ra các cơn co thắt nhẹ ở tử cung và ống dẫn trứng, giúp tinh trùng di chuyển về phía trứng.
* Bảo vệ tinh trùng trong đường sinh dục nữ: Prostaglandin có thể điều chỉnh hệ miễn dịch của nữ giới, giúp bảo vệ tinh trùng khỏi bị tiêu diệt.
Đáp án A không chính xác vì đông nhẹ tinh dịch ngay sau phóng tinh là do các protein đông chứ không phải prostaglandin.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng