Cho đoạn mã Assembler sau:
ORG 0000H
MOV A, #40H
INC A
END.
Kết quả của thanh ghi A là:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Đoạn mã Assembler thực hiện các bước sau:
1. `MOV A, #40H`: Gán giá trị 40H (hệ thập lục phân) vào thanh ghi A. Tức là, A = 40H.
2. `INC A`: Tăng giá trị của thanh ghi A lên 1. Tức là, A = A + 1 = 40H + 1H = 41H.
Vậy, kết quả cuối cùng của thanh ghi A là 41H.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đoạn mã Assembler thực hiện phép nhân hai số.
- MOV A, #15H: Gán giá trị 15H (tương đương 21 trong hệ thập phân) vào thanh ghi A.
- MOV B, #40H: Gán giá trị 40H (tương đương 64 trong hệ thập phân) vào thanh ghi B.
- MUL AB: Thực hiện phép nhân không dấu giữa A và B. Kết quả là một số 16-bit, trong đó 8 bit thấp được lưu vào thanh ghi A và 8 bit cao được lưu vào thanh ghi B.
Trong trường hợp này, 15H * 40H = 21 * 64 = 1344.
Đổi 1344 sang hệ hexa ta được 540H.
Vậy thanh ghi A sẽ chứa 40H, thanh ghi B sẽ chứa 05H.
Do đó, đáp án đúng là C. 40H
- MOV A, #15H: Gán giá trị 15H (tương đương 21 trong hệ thập phân) vào thanh ghi A.
- MOV B, #40H: Gán giá trị 40H (tương đương 64 trong hệ thập phân) vào thanh ghi B.
- MUL AB: Thực hiện phép nhân không dấu giữa A và B. Kết quả là một số 16-bit, trong đó 8 bit thấp được lưu vào thanh ghi A và 8 bit cao được lưu vào thanh ghi B.
Trong trường hợp này, 15H * 40H = 21 * 64 = 1344.
Đổi 1344 sang hệ hexa ta được 540H.
Vậy thanh ghi A sẽ chứa 40H, thanh ghi B sẽ chứa 05H.
Do đó, đáp án đúng là C. 40H
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Đoạn mã Assembler thực hiện phép chia số học. Lệnh `MOV A, #30` gán giá trị 30 (decimal) vào thanh ghi A. Lệnh `MOV B, #7` gán giá trị 7 (decimal) vào thanh ghi B. Lệnh `DIV AB` thực hiện phép chia A cho B. Kết quả thương số được lưu vào thanh ghi A, và số dư được lưu vào thanh ghi B. Trong trường hợp này, 30 chia 7 được 4 (thương) và dư 2. Vậy, sau khi thực hiện lệnh `DIV AB`, thanh ghi A sẽ chứa giá trị 4 (decimal), tương đương với 04H.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Đoạn mã Assembler thực hiện các bước sau:
1. MOV A, #18: Gán giá trị 18H vào thanh ghi A. A = 18H
2. MOV R1, #48: Gán giá trị 48H vào thanh ghi R1. R1 = 48H (địa chỉ)
3. MOV 30H, #3EH: Gán giá trị 3EH vào ô nhớ có địa chỉ 30H. Tuy nhiên, lệnh này không ảnh hưởng đến kết quả cuối cùng vì không được sử dụng.
4. XRL A, @R1: Thực hiện phép XOR giữa giá trị của thanh ghi A và giá trị chứa tại địa chỉ được lưu trong thanh ghi R1.
* @R1 có nghĩa là nội dung tại địa chỉ mà R1 trỏ tới. R1 = 48H, như vậy @R1 chính là nội dung tại địa chỉ 48H.
* Đề bài không cho biết giá trị tại ô nhớ 48H là gì. Tuy nhiên, có vẻ như có một sự nhầm lẫn trong đề bài, vì giá trị 61 xuất hiện ngay sau lệnh `XRL A, @R1`. Giả sử rằng địa chỉ 48H chứa giá trị là 61 (tức 3DH) thì ta có:
* A = A XOR (nội dung tại địa chỉ 48H) = 18H XOR 3DH
* 18H XOR 3DH = 00011000 XOR 00111101 = 00100101 = 25H
* Tuy nhiên, không có đáp án nào là 25H cả. Do đó, chúng ta phải giả sử rằng 61 là giá trị tại địa chỉ 48H. Như vậy @R1 = 61 = 3DH
* A = 18H XOR 30H. Chúng ta cần tìm giá trị của ô nhớ có địa chỉ 48H. Giả sử giá trị tại ô nhớ 48H là 30H. Khi đó: A = 18H XOR 30H = 00011000 XOR 00110000 = 00101000 = 28H. Không có đáp án nào là 28H cả
* Giả sử giá trị tại ô nhớ 48H là 61 = 0x3D. Ta có A = 0x18 XOR 0x3D = 0x25
* Nếu giá trị ô nhớ 48H = 0x3E (giá trị khởi tạo ở địa chỉ 30H), ta có A = 0x18 XOR 0x3E = 0x56
* Bây giờ xem xét các đáp án. Nếu kết quả của thanh ghi A là 2CH. Khi đó, giá trị tại ô nhớ 48H phải là 0x04. A = 18H XOR 0x04 = 2CH
* Nếu kết quả của thanh ghi A là 20H. Khi đó, giá trị tại ô nhớ 48H phải là 38H. A = 18H XOR 38H = 20H
Tuy nhiên, trong các đáp án thì chỉ có đáp án C có vẻ đúng nhất nếu chúng ta giả sử rằng giá trị tại địa chỉ 48H là một giá trị nào đó để khi XOR với 18H sẽ ra 2CH.
Nhưng với thông tin đề bài cho thì không thể tính ra kết quả chính xác.
1. MOV A, #18: Gán giá trị 18H vào thanh ghi A. A = 18H
2. MOV R1, #48: Gán giá trị 48H vào thanh ghi R1. R1 = 48H (địa chỉ)
3. MOV 30H, #3EH: Gán giá trị 3EH vào ô nhớ có địa chỉ 30H. Tuy nhiên, lệnh này không ảnh hưởng đến kết quả cuối cùng vì không được sử dụng.
4. XRL A, @R1: Thực hiện phép XOR giữa giá trị của thanh ghi A và giá trị chứa tại địa chỉ được lưu trong thanh ghi R1.
* @R1 có nghĩa là nội dung tại địa chỉ mà R1 trỏ tới. R1 = 48H, như vậy @R1 chính là nội dung tại địa chỉ 48H.
* Đề bài không cho biết giá trị tại ô nhớ 48H là gì. Tuy nhiên, có vẻ như có một sự nhầm lẫn trong đề bài, vì giá trị 61 xuất hiện ngay sau lệnh `XRL A, @R1`. Giả sử rằng địa chỉ 48H chứa giá trị là 61 (tức 3DH) thì ta có:
* A = A XOR (nội dung tại địa chỉ 48H) = 18H XOR 3DH
* 18H XOR 3DH = 00011000 XOR 00111101 = 00100101 = 25H
* Tuy nhiên, không có đáp án nào là 25H cả. Do đó, chúng ta phải giả sử rằng 61 là giá trị tại địa chỉ 48H. Như vậy @R1 = 61 = 3DH
* A = 18H XOR 30H. Chúng ta cần tìm giá trị của ô nhớ có địa chỉ 48H. Giả sử giá trị tại ô nhớ 48H là 30H. Khi đó: A = 18H XOR 30H = 00011000 XOR 00110000 = 00101000 = 28H. Không có đáp án nào là 28H cả
* Giả sử giá trị tại ô nhớ 48H là 61 = 0x3D. Ta có A = 0x18 XOR 0x3D = 0x25
* Nếu giá trị ô nhớ 48H = 0x3E (giá trị khởi tạo ở địa chỉ 30H), ta có A = 0x18 XOR 0x3E = 0x56
* Bây giờ xem xét các đáp án. Nếu kết quả của thanh ghi A là 2CH. Khi đó, giá trị tại ô nhớ 48H phải là 0x04. A = 18H XOR 0x04 = 2CH
* Nếu kết quả của thanh ghi A là 20H. Khi đó, giá trị tại ô nhớ 48H phải là 38H. A = 18H XOR 38H = 20H
Tuy nhiên, trong các đáp án thì chỉ có đáp án C có vẻ đúng nhất nếu chúng ta giả sử rằng giá trị tại địa chỉ 48H là một giá trị nào đó để khi XOR với 18H sẽ ra 2CH.
Nhưng với thông tin đề bài cho thì không thể tính ra kết quả chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đoạn mã Assembler thực hiện các bước sau:
1. `MOV 40H, #0FH`: Gán giá trị 0FH (tức 15 trong hệ thập phân) vào ô nhớ có địa chỉ 40H.
2. `MOV 41H, #3BH`: Gán giá trị 3BH (tức 59 trong hệ thập phân) vào ô nhớ có địa chỉ 41H.
3. `MOV R1, #40H`: Gán giá trị 40H vào thanh ghi R1. R1 lúc này chứa địa chỉ 40H.
4. `INC R1`: Tăng giá trị của R1 lên 1. R1 bây giờ chứa địa chỉ 41H.
5. `MOV A, 40H`: Gán giá trị của ô nhớ có địa chỉ 40H (tức 0FH) vào thanh ghi A.
6. `XRL A, @R1`: Thực hiện phép XOR giữa giá trị hiện tại của thanh ghi A (0FH) và giá trị của ô nhớ có địa chỉ được chứa trong R1 (tức địa chỉ 41H, giá trị 3BH). Phép XOR (Exclusive OR) hoạt động như sau:
- 0 XOR 0 = 0
- 0 XOR 1 = 1
- 1 XOR 0 = 1
- 1 XOR 1 = 0
Tính XOR giữa 0FH và 3BH:
- 0FH = 0000 1111 (binary)
- 3BH = 0011 1011 (binary)
- A = 0011 0100 (binary) = 34H
Vậy, kết quả cuối cùng của thanh ghi A là 34H.
1. `MOV 40H, #0FH`: Gán giá trị 0FH (tức 15 trong hệ thập phân) vào ô nhớ có địa chỉ 40H.
2. `MOV 41H, #3BH`: Gán giá trị 3BH (tức 59 trong hệ thập phân) vào ô nhớ có địa chỉ 41H.
3. `MOV R1, #40H`: Gán giá trị 40H vào thanh ghi R1. R1 lúc này chứa địa chỉ 40H.
4. `INC R1`: Tăng giá trị của R1 lên 1. R1 bây giờ chứa địa chỉ 41H.
5. `MOV A, 40H`: Gán giá trị của ô nhớ có địa chỉ 40H (tức 0FH) vào thanh ghi A.
6. `XRL A, @R1`: Thực hiện phép XOR giữa giá trị hiện tại của thanh ghi A (0FH) và giá trị của ô nhớ có địa chỉ được chứa trong R1 (tức địa chỉ 41H, giá trị 3BH). Phép XOR (Exclusive OR) hoạt động như sau:
- 0 XOR 0 = 0
- 0 XOR 1 = 1
- 1 XOR 0 = 1
- 1 XOR 1 = 0
Tính XOR giữa 0FH và 3BH:
- 0FH = 0000 1111 (binary)
- 3BH = 0011 1011 (binary)
- A = 0011 0100 (binary) = 34H
Vậy, kết quả cuối cùng của thanh ghi A là 34H.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng