Chi phí biến đổi hoạt động có tính chất sau:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Chi phí biến đổi là chi phí thay đổi tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động. Khi mức độ hoạt động tăng lên, tổng chi phí biến đổi cũng tăng lên và ngược lại. Do đó, đáp án đúng là chi phí biến đổi thay đổi theo hoạt động.
Bộ 350 câu trắc nghiệm Kế toán quản trị có đáp án mà tracnghiem.net tổng hợp sẽ giúp các bạn sinh viên chuyên ngành Kế toán có thêm tài liệu tham khảo
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Chi phí cố định là các chi phí không thay đổi theo mức độ hoạt động sản xuất hoặc doanh thu trong một phạm vi nhất định. Chi phí quảng cáo có thể thay đổi tùy thuộc vào chiến dịch và mức độ quảng bá sản phẩm, do đó nó không phải là chi phí cố định. Các chi phí còn lại như khấu hao máy móc, thiết bị; tiền lương nhân viên quản lý thường là các chi phí cố định (hoặc định phí). Chi phí nhân công trực tiếp thường thay đổi theo sản lượng sản xuất, do đó nó là biến phí (hoặc chi phí khả biến). Trong các lựa chọn được đưa ra, chi phí quảng cáo là lựa chọn phù hợp nhất vì nó có tính biến đổi cao hơn so với các chi phí còn lại, dù một phần chi phí quảng cáo có thể là cố định (ví dụ: chi phí duy trì trang web). Tuy nhiên, theo bản chất chung, quảng cáo thường được xem là biến phí.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Lợi nhuận giới hạn (Contribution Margin) là khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí biến đổi. Khoản chênh lệch này dùng để bù đắp chi phí cố định và sau đó hình thành lợi nhuận. Vì vậy, đáp án đúng là phương án 3.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Doanh thu hòa vốn (Break-even point) là điểm mà tại đó tổng doanh thu bằng tổng chi phí (bao gồm cả chi phí cố định và chi phí biến đổi). Công thức tính doanh thu hòa vốn là:
Doanh thu hòa vốn = Chi phí cố định / (Giá bán đơn vị - Chi phí biến đổi đơn vị) = Chi phí cố định / Lợi nhuận gộp đơn vị.
Như vậy, doanh thu hòa vốn sẽ tăng khi chi phí cố định tăng hoặc lợi nhuận gộp đơn vị giảm. Lợi nhuận gộp đơn vị giảm khi chi phí biến đổi trên một đơn vị sản phẩm tăng.
Phương án 1: Chi phí cố định giảm sẽ làm doanh thu hòa vốn giảm.
Phương án 2: Lợi nhuận gộp đơn vị giảm sẽ làm doanh thu hòa vốn tăng. Vậy đây là đáp án đúng.
Phương án 3: Chi phí biến đổi trên một đơn vị sản phẩm giảm sẽ làm lợi nhuận gộp đơn vị tăng, do đó doanh thu hòa vốn giảm.
Phương án 4: Câu này sai, vì đã có một đáp án đúng ở trên.
Vậy đáp án đúng là: Lợi nhuận giới hạn đơn vị (hay lợi nhuận gộp đơn vị)
Doanh thu hòa vốn = Chi phí cố định / (Giá bán đơn vị - Chi phí biến đổi đơn vị) = Chi phí cố định / Lợi nhuận gộp đơn vị.
Như vậy, doanh thu hòa vốn sẽ tăng khi chi phí cố định tăng hoặc lợi nhuận gộp đơn vị giảm. Lợi nhuận gộp đơn vị giảm khi chi phí biến đổi trên một đơn vị sản phẩm tăng.
Phương án 1: Chi phí cố định giảm sẽ làm doanh thu hòa vốn giảm.
Phương án 2: Lợi nhuận gộp đơn vị giảm sẽ làm doanh thu hòa vốn tăng. Vậy đây là đáp án đúng.
Phương án 3: Chi phí biến đổi trên một đơn vị sản phẩm giảm sẽ làm lợi nhuận gộp đơn vị tăng, do đó doanh thu hòa vốn giảm.
Phương án 4: Câu này sai, vì đã có một đáp án đúng ở trên.
Vậy đáp án đúng là: Lợi nhuận giới hạn đơn vị (hay lợi nhuận gộp đơn vị)
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để xử lý tốt quy trình công việc kế toán quản trị (KTQT), nhân viên kế toán cần có sự hiểu biết toàn diện về nhiều khía cạnh liên quan đến tài chính, kế toán và hoạt động của doanh nghiệp. Cụ thể:
- Hiểu biết chính sách, chế độ tài chính – kế toán: Điều này là nền tảng để đảm bảo các nghiệp vụ kế toán được thực hiện đúng theo quy định của pháp luật và các chuẩn mực kế toán hiện hành.
- Hiểu biết môi trường pháp lý của doanh nghiệp: Môi trường pháp lý ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh và các quyết định tài chính của doanh nghiệp. Việc nắm vững các quy định pháp luật liên quan giúp kế toán viên đưa ra các quyết định phù hợp và tránh rủi ro pháp lý.
- Hiểu biết được nhu cầu và đặc điểm thông tin kinh tế – tài chính trong hoạt động của doanh nghiệp: KTQT tập trung vào việc cung cấp thông tin hữu ích cho việc ra quyết định quản lý. Do đó, kế toán viên cần hiểu rõ nhu cầu thông tin của các nhà quản lý và đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp để cung cấp thông tin chính xác và kịp thời.
Vì vậy, phương án "Hiểu biết tất cả những vấn đề trên" là đáp án đầy đủ và chính xác nhất.
- Hiểu biết chính sách, chế độ tài chính – kế toán: Điều này là nền tảng để đảm bảo các nghiệp vụ kế toán được thực hiện đúng theo quy định của pháp luật và các chuẩn mực kế toán hiện hành.
- Hiểu biết môi trường pháp lý của doanh nghiệp: Môi trường pháp lý ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh và các quyết định tài chính của doanh nghiệp. Việc nắm vững các quy định pháp luật liên quan giúp kế toán viên đưa ra các quyết định phù hợp và tránh rủi ro pháp lý.
- Hiểu biết được nhu cầu và đặc điểm thông tin kinh tế – tài chính trong hoạt động của doanh nghiệp: KTQT tập trung vào việc cung cấp thông tin hữu ích cho việc ra quyết định quản lý. Do đó, kế toán viên cần hiểu rõ nhu cầu thông tin của các nhà quản lý và đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp để cung cấp thông tin chính xác và kịp thời.
Vì vậy, phương án "Hiểu biết tất cả những vấn đề trên" là đáp án đầy đủ và chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để quyết định bán ngay chi tiết sản phẩm hay sử dụng chi tiết đó để lắp ráp thành sản phẩm hoàn chỉnh rồi mới bán, người quản lý cần so sánh lợi nhuận thu được từ cả hai phương án. Việc này đòi hỏi các thông tin sau:
1. Giá bán của chi tiết sản phẩm: Đây là số tiền thu được nếu bán chi tiết ngay lập tức.
2. Giá bán của sản phẩm: Đây là số tiền thu được nếu lắp ráp chi tiết thành sản phẩm hoàn chỉnh rồi bán.
3. Chi phí sản xuất của sản phẩm: Chi phí này bao gồm chi phí lắp ráp (nếu có) và các chi phí liên quan khác để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh từ chi tiết đó. Chi phí này sẽ được trừ vào giá bán của sản phẩm để tính ra lợi nhuận.
Vì vậy, đáp án chính xác nhất phải bao gồm cả giá bán của sản phẩm và chi phí sản xuất của sản phẩm để có thể so sánh và đưa ra quyết định tối ưu về mặt lợi nhuận.
Các phương án khác không đầy đủ vì:
* Chỉ có giá bán chi tiết sản phẩm thì không đủ để so sánh với việc bán sản phẩm hoàn chỉnh.
* Chỉ có chi phí chi tiết sản phẩm thì không liên quan trực tiếp đến quyết định bán chi tiết hay bán sản phẩm.
* Chỉ có giá bán của sản phẩm thì chưa đủ để tính toán lợi nhuận từ việc bán sản phẩm đó.
1. Giá bán của chi tiết sản phẩm: Đây là số tiền thu được nếu bán chi tiết ngay lập tức.
2. Giá bán của sản phẩm: Đây là số tiền thu được nếu lắp ráp chi tiết thành sản phẩm hoàn chỉnh rồi bán.
3. Chi phí sản xuất của sản phẩm: Chi phí này bao gồm chi phí lắp ráp (nếu có) và các chi phí liên quan khác để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh từ chi tiết đó. Chi phí này sẽ được trừ vào giá bán của sản phẩm để tính ra lợi nhuận.
Vì vậy, đáp án chính xác nhất phải bao gồm cả giá bán của sản phẩm và chi phí sản xuất của sản phẩm để có thể so sánh và đưa ra quyết định tối ưu về mặt lợi nhuận.
Các phương án khác không đầy đủ vì:
* Chỉ có giá bán chi tiết sản phẩm thì không đủ để so sánh với việc bán sản phẩm hoàn chỉnh.
* Chỉ có chi phí chi tiết sản phẩm thì không liên quan trực tiếp đến quyết định bán chi tiết hay bán sản phẩm.
* Chỉ có giá bán của sản phẩm thì chưa đủ để tính toán lợi nhuận từ việc bán sản phẩm đó.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng