Các phép đo dưới đây đạt được ở một bệnh nhân nam: Áp lực tĩnh mạch trung ương: 10 mm Hg. Nhịp tim: 70 nhịp / phút .Nồng độ O2 tĩnh mạch phổi = 0,24 ml O2 / mL. Nồng độ O2 động mạch phổi = 0,16 ml O2.Nồng độ O2 toàn thân tiêu thụ: 500 mL / min. Cung lượng tim của bệnh nhân này là?
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Công thức tính cung lượng tim (Cardiac Output - CO) dựa trên tiêu thụ oxy (VO2) và sự khác biệt oxy giữa máu động mạch và tĩnh mạch (Arterio-venous oxygen difference - a-vO2 diff) như sau:
CO = VO2 / (a-vO2 diff)
Trong đó:
* VO2 (Thể tích oxy tiêu thụ) = 500 mL/min
* a-vO2 diff (Sự khác biệt oxy giữa máu động mạch và tĩnh mạch) = Nồng độ O2 động mạch phổi - Nồng độ O2 tĩnh mạch phổi = 0.24 ml O2/mL - 0.16 ml O2/mL = 0.08 ml O2/mL
Để tính CO, ta cần chuyển đổi VO2 sang đơn vị ml/mL/phút:
VO2 = 500 mL/phút
CO = 500 / (0.08 * 1000) L/min = 500 / 80 L/min = 6.25 L/min
Vậy, cung lượng tim của bệnh nhân này là 6.25 L/min.
Tổng hợp và chia sẻ 2500+ câu trắc nghiệm Sinh lý học có đáp án dành cho các bạn sinh viên khối ngành y - bác sĩ để bạn có thêm tư liệu tham khảo học tập bổ ích.
50 câu hỏi 60 phút