Bể chứa dầu có cột dầu cao 4m không đổi. Vận tốc lý thuyết (bỏ qua tổn thất) của dầu chảy qua lỗ ở đây là:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Áp dụng công thức vận tốc chảy qua lỗ (Torricelli): v = √(2gh), trong đó:
- g là gia tốc trọng trường (khoảng 9.81 m/s²)
- h là chiều cao cột dầu (4m)
v = √(2 * 9.81 * 4) = √78.48 ≈ 8.86 m/s
Vậy, vận tốc lý thuyết của dầu chảy qua lỗ là 8.86 m/s.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gọi \(\rho_1, \rho_2, \rho_3\) lần lượt là khối lượng riêng của dầu, nước và thủy ngân. Ta có \(\rho_1 < \rho_2 < \rho_3\).
Áp dụng công thức vận tốc thoát chất lỏng: \(v = \sqrt{2gh}\). Vận tốc thoát chất lỏng phụ thuộc vào độ cao cột chất lỏng h và gia tốc trọng trường g, không phụ thuộc vào khối lượng riêng.
Tuy nhiên, lưu lượng chất lỏng chảy ra (thể tích chất lỏng chảy ra trong một đơn vị thời gian) là \(Q = Av = A\sqrt{2gh}\), với A là diện tích lỗ.
Thời gian để tháo hết chất lỏng tỉ lệ nghịch với lưu lượng. Vì lưu lượng chỉ phụ thuộc vào độ cao cột chất lỏng và diện tích lỗ (như nhau cho cả 3 bình), thời gian tháo hết chất lỏng là như nhau.
Do đó, T1 = T2 = T3.
Áp dụng công thức vận tốc thoát chất lỏng: \(v = \sqrt{2gh}\). Vận tốc thoát chất lỏng phụ thuộc vào độ cao cột chất lỏng h và gia tốc trọng trường g, không phụ thuộc vào khối lượng riêng.
Tuy nhiên, lưu lượng chất lỏng chảy ra (thể tích chất lỏng chảy ra trong một đơn vị thời gian) là \(Q = Av = A\sqrt{2gh}\), với A là diện tích lỗ.
Thời gian để tháo hết chất lỏng tỉ lệ nghịch với lưu lượng. Vì lưu lượng chỉ phụ thuộc vào độ cao cột chất lỏng và diện tích lỗ (như nhau cho cả 3 bình), thời gian tháo hết chất lỏng là như nhau.
Do đó, T1 = T2 = T3.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phân tích lưu lượng nước:
- Tại điểm B, lưu lượng nước tách ra là q.
- Tại điểm C, lưu lượng nước tách ra là q.
- Tại điểm D, lưu lượng nước tách ra là q.
- Tại điểm E, lưu lượng nước tách ra là q.
- Tại điểm F, lưu lượng nước tách ra là q.
Ống BD cung cấp nước cho các điểm D, E, F. Do đó, lưu lượng nước trong ống BD phải bằng tổng lưu lượng nước tách ra tại D, E và F. Vậy, lưu lượng nước trong ống BD là q + q + q = 3q.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Khi ống chữ U chứa chất lỏng quay quanh trục thẳng đứng, chất lỏng chịu tác dụng của lực quán tính ly tâm. Lực này có xu hướng đẩy chất lỏng ra xa trục quay. Do đó, ở nhánh ống nào xa trục quay hơn (ống b), mực chất lỏng sẽ dâng cao hơn so với nhánh gần trục quay (ống a). Vì vậy, đáp án B là chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi R là bán kính đáy hình trụ, h là chiều cao ban đầu của chất lỏng (h=1m).
Thể tích ban đầu của chất lỏng là V = \(\pi R^2 h\) = \(\pi R^2\).
Khi bình quay, mặt thoáng của chất lỏng tạo thành một paraboloid tròn xoay. Gọi \(h_0\) là độ cao từ đỉnh paraboloid đến đáy bình và \(h_1\) là độ cao từ điểm cao nhất của paraboloid đến đáy bình. Thể tích của paraboloid tròn xoay là V' = \(\frac{1}{2} \pi R^2 (h_1 - h_0)\).
Thể tích chất lỏng còn lại sau khi bình quay là 2/3 thể tích ban đầu, nên V' = \(\frac{2}{3}V\).
Thể tích phần không chứa chất lỏng (phần hình trụ trừ paraboloid) bằng 1/3 thể tích ban đầu.
Thể tích phần không chứa chất lỏng là V'' = V - V' = \(\pi R^2 h - \frac{2}{3} \pi R^2 h\) = \(\frac{1}{3} \pi R^2 h = \frac{1}{3} \pi R^2\).
Ta có V'' = \(\frac{1}{2} \pi R^2 (h_1 + h_0) \) (thể tích phần không chứa chất lỏng cũng là một paraboloid)
Do đó \(\frac{1}{3} \pi R^2 = \frac{1}{2} \pi R^2 (h_1 - h_0)\) => \(h_1 - h_0 = \frac{2}{3}\).
Vì thể tích chất lỏng còn lại bằng 2/3 thể tích ban đầu, nên V' = \(\frac{2}{3} \pi R^2\).
\(\frac{2}{3} \pi R^2 = \pi R^2 h - \frac{1}{2} \pi R^2 (h_1 + h_0)\), suy ra \(h_1 + h_0 = 2 - \frac{4}{3} = \frac{2}{3}\).
Giải hệ phương trình:
\(h_1 - h_0 = \frac{2}{3}\)
\(h_1 + h_0 = \frac{2}{3}\)
=> \(2h_0 = 0\) => \(h_0 = 0\).
Vậy đỉnh paraboloid trùng với đáy bình.
Thể tích ban đầu của chất lỏng là V = \(\pi R^2 h\) = \(\pi R^2\).
Khi bình quay, mặt thoáng của chất lỏng tạo thành một paraboloid tròn xoay. Gọi \(h_0\) là độ cao từ đỉnh paraboloid đến đáy bình và \(h_1\) là độ cao từ điểm cao nhất của paraboloid đến đáy bình. Thể tích của paraboloid tròn xoay là V' = \(\frac{1}{2} \pi R^2 (h_1 - h_0)\).
Thể tích chất lỏng còn lại sau khi bình quay là 2/3 thể tích ban đầu, nên V' = \(\frac{2}{3}V\).
Thể tích phần không chứa chất lỏng (phần hình trụ trừ paraboloid) bằng 1/3 thể tích ban đầu.
Thể tích phần không chứa chất lỏng là V'' = V - V' = \(\pi R^2 h - \frac{2}{3} \pi R^2 h\) = \(\frac{1}{3} \pi R^2 h = \frac{1}{3} \pi R^2\).
Ta có V'' = \(\frac{1}{2} \pi R^2 (h_1 + h_0) \) (thể tích phần không chứa chất lỏng cũng là một paraboloid)
Do đó \(\frac{1}{3} \pi R^2 = \frac{1}{2} \pi R^2 (h_1 - h_0)\) => \(h_1 - h_0 = \frac{2}{3}\).
Vì thể tích chất lỏng còn lại bằng 2/3 thể tích ban đầu, nên V' = \(\frac{2}{3} \pi R^2\).
\(\frac{2}{3} \pi R^2 = \pi R^2 h - \frac{1}{2} \pi R^2 (h_1 + h_0)\), suy ra \(h_1 + h_0 = 2 - \frac{4}{3} = \frac{2}{3}\).
Giải hệ phương trình:
\(h_1 - h_0 = \frac{2}{3}\)
\(h_1 + h_0 = \frac{2}{3}\)
=> \(2h_0 = 0\) => \(h_0 = 0\).
Vậy đỉnh paraboloid trùng với đáy bình.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Áp lực tác dụng lên đáy hộp phụ thuộc vào áp suất chất lỏng. Áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ sâu và trọng lượng riêng hiệu dụng của chất lỏng. Khi thang máy chuyển động có gia tốc, trọng lượng riêng hiệu dụng thay đổi.
- Khi thang máy đứng yên hoặc chuyển động đều, áp suất tại đáy là p = ρgh, trong đó ρ là khối lượng riêng của nước, g là gia tốc trọng trường và h là chiều cao cột nước.
- Khi thang máy đi xuống chậm dần đều, tức là đi lên nhanh dần đều, gia tốc a hướng lên. Trọng lượng biểu kiến của nước tăng lên: g' = g + a. Do đó, áp suất tại đáy tăng lên: p' = ρ(g+a)h > p.
Vậy áp lực tác dụng lên mặt đáy tăng lên.
- Khi thang máy đứng yên hoặc chuyển động đều, áp suất tại đáy là p = ρgh, trong đó ρ là khối lượng riêng của nước, g là gia tốc trọng trường và h là chiều cao cột nước.
- Khi thang máy đi xuống chậm dần đều, tức là đi lên nhanh dần đều, gia tốc a hướng lên. Trọng lượng biểu kiến của nước tăng lên: g' = g + a. Do đó, áp suất tại đáy tăng lên: p' = ρ(g+a)h > p.
Vậy áp lực tác dụng lên mặt đáy tăng lên.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng