Theo kế toán dồn tích (kiểm tra cơ sở dẫn liệu đúng kỳ của doanh thu), doanh thu bán hàng và tiền bán hàng tồn tại loại doanh thu nào:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Kế toán dồn tích ghi nhận doanh thu khi nó được tạo ra (earned), không phụ thuộc vào việc đã thu tiền hay chưa. Vì vậy, theo kế toán dồn tích, cả ba loại doanh thu (đã thu tiền ngay, trả chậm và nhận trước) đều được ghi nhận vào thời điểm phát sinh giao dịch, miễn là doanh thu đó đã được tạo ra. Do đó, đáp án đúng là 'D. Cả 3 loại doanh thu trên'.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu xác định nội dung *không* thuộc phạm vi sử dụng sai tài khoản (TK) hoặc sai quy trình hạch toán.
* A. Doanh thu trả chậm phát sinh nhưng chỉ hạch toán số tiền trả ngay: Đây là sai sót về ghi nhận doanh thu, cụ thể là ghi nhận thiếu doanh thu, ảnh hưởng đến việc xác định kết quả kinh doanh, thuộc phạm vi sai quy trình hạch toán.
* B. Có tiêu thụ nội bộ nhưng không sử dụng TK 512, 632: Việc không sử dụng đúng tài khoản 512 (Doanh thu bán hàng nội bộ) và 632 (Giá vốn hàng bán) khi có tiêu thụ nội bộ là sai sót trong việc sử dụng tài khoản kế toán.
* C. Chuyển doanh thu kỳ này sang doanh thu kỳ sau: Hành vi này là sai phạm nghiêm trọng, làm sai lệch kết quả kinh doanh giữa các kỳ, ảnh hưởng đến việc đánh giá hiệu quả hoạt động và nghĩa vụ thuế. Đây là hành vi sai quy trình hạch toán.
* D. Chuyển doanh thu nội địa thành doanh thu xuất khẩu, hoặc doanh thu có thuế suất cao thành doanh thu có thuế suất thấp: Hành vi này nhằm mục đích trốn thuế hoặc giảm số thuế phải nộp, là sai phạm nghiêm trọng trong hạch toán.
Như vậy, tất cả các phương án A, B, C và D đều thuộc phạm vi sử dụng sai TK hoặc sai quy trình hạch toán. Do đó, câu hỏi này không có đáp án đúng.
* A. Doanh thu trả chậm phát sinh nhưng chỉ hạch toán số tiền trả ngay: Đây là sai sót về ghi nhận doanh thu, cụ thể là ghi nhận thiếu doanh thu, ảnh hưởng đến việc xác định kết quả kinh doanh, thuộc phạm vi sai quy trình hạch toán.
* B. Có tiêu thụ nội bộ nhưng không sử dụng TK 512, 632: Việc không sử dụng đúng tài khoản 512 (Doanh thu bán hàng nội bộ) và 632 (Giá vốn hàng bán) khi có tiêu thụ nội bộ là sai sót trong việc sử dụng tài khoản kế toán.
* C. Chuyển doanh thu kỳ này sang doanh thu kỳ sau: Hành vi này là sai phạm nghiêm trọng, làm sai lệch kết quả kinh doanh giữa các kỳ, ảnh hưởng đến việc đánh giá hiệu quả hoạt động và nghĩa vụ thuế. Đây là hành vi sai quy trình hạch toán.
* D. Chuyển doanh thu nội địa thành doanh thu xuất khẩu, hoặc doanh thu có thuế suất cao thành doanh thu có thuế suất thấp: Hành vi này nhằm mục đích trốn thuế hoặc giảm số thuế phải nộp, là sai phạm nghiêm trọng trong hạch toán.
Như vậy, tất cả các phương án A, B, C và D đều thuộc phạm vi sử dụng sai TK hoặc sai quy trình hạch toán. Do đó, câu hỏi này không có đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Cơ sở dẫn liệu "có thật" (hay còn gọi là sự phát sinh) khẳng định rằng các tài sản hoặc nghiệp vụ được ghi nhận thực sự tồn tại hoặc đã xảy ra. Trong các phương án:
* A. TSCĐ thực tế đang tồn tại ở DN: Đây là một cơ sở dẫn liệu "có thật" vì nó xác nhận sự tồn tại vật chất của TSCĐ.
* B. TSCĐ thuộc quyền sở hữu của DN: Đây cũng là một cơ sở dẫn liệu "có thật" vì nó chứng minh quyền sở hữu hợp pháp của DN đối với TSCĐ.
* C. TSCĐ thuê hoạt động: TSCĐ thuê hoạt động không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp mà chỉ được doanh nghiệp sử dụng trong một thời gian nhất định theo hợp đồng thuê. Vì vậy, nó không đáp ứng cơ sở dẫn liệu "có thật" về quyền sở hữu.
* D. TSCĐ thuộc quyền quản lý, sử dụng lâu dài (thuê tài chính): Thuê tài chính bản chất là một hình thức mua TSCĐ trả chậm, quyền quản lý sử dụng lâu dài tương đương với quyền sở hữu. Do đó, nó thuộc cơ sở dẫn liệu "có thật".
Vậy, phương án C. TSCĐ thuê hoạt động không thuộc cơ sở dẫn liệu "có thật".
* A. TSCĐ thực tế đang tồn tại ở DN: Đây là một cơ sở dẫn liệu "có thật" vì nó xác nhận sự tồn tại vật chất của TSCĐ.
* B. TSCĐ thuộc quyền sở hữu của DN: Đây cũng là một cơ sở dẫn liệu "có thật" vì nó chứng minh quyền sở hữu hợp pháp của DN đối với TSCĐ.
* C. TSCĐ thuê hoạt động: TSCĐ thuê hoạt động không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp mà chỉ được doanh nghiệp sử dụng trong một thời gian nhất định theo hợp đồng thuê. Vì vậy, nó không đáp ứng cơ sở dẫn liệu "có thật" về quyền sở hữu.
* D. TSCĐ thuộc quyền quản lý, sử dụng lâu dài (thuê tài chính): Thuê tài chính bản chất là một hình thức mua TSCĐ trả chậm, quyền quản lý sử dụng lâu dài tương đương với quyền sở hữu. Do đó, nó thuộc cơ sở dẫn liệu "có thật".
Vậy, phương án C. TSCĐ thuê hoạt động không thuộc cơ sở dẫn liệu "có thật".
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu xác định nội dung *không* thuộc cơ sở dẫn liệu "đã tính toán và đánh giá". Cơ sở dẫn liệu "đã tính toán và đánh giá" tập trung vào việc kiểm tra tính chính xác và hợp lệ của các tính toán, ước tính kế toán.
* Phương án A: Việc xác định nguyên giá TSCĐ theo từng trường hợp tăng, giảm có đúng chế độ quy định hay không; Đây là việc kiểm tra tuân thủ chế độ, quy định, *không* phải là đánh giá tính toán.
* Phương án B: Việc áp dụng phương pháp tính khấu hao có đúng chế độ không; Tương tự phương án A, đây là kiểm tra tuân thủ.
* Phương án C: Mức khấu hao được xác định có được tính toán đứng đắn và nhất quán không; Đây là đánh giá tính toán.
* Phương án D: Tất cả các nội dung trên. Vì A và B không thuộc đánh giá tính toán, nên D không đúng.
Như vậy, phương án A và B *không* thuộc cơ sở dẫn liệu "đã tính toán và đánh giá". Vì câu hỏi yêu cầu chọn *một* đáp án, và A và B đều đúng, ta xét xem có đáp án nào bao quát hơn không. Trong trường hợp này, A và B độc lập với nhau, do đó không có đáp án nào đúng hơn. Tuy nhiên, theo hướng dẫn của bạn, cần chọn *một* đáp án. Do đó, phương án gần đúng nhất là A hoặc B. Trong trường hợp này, ta chọn A.
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng câu hỏi và các đáp án có thể gây nhầm lẫn và không hoàn toàn chính xác. Để chính xác, câu hỏi nên được diễn đạt lại hoặc các đáp án nên được điều chỉnh.
* Phương án A: Việc xác định nguyên giá TSCĐ theo từng trường hợp tăng, giảm có đúng chế độ quy định hay không; Đây là việc kiểm tra tuân thủ chế độ, quy định, *không* phải là đánh giá tính toán.
* Phương án B: Việc áp dụng phương pháp tính khấu hao có đúng chế độ không; Tương tự phương án A, đây là kiểm tra tuân thủ.
* Phương án C: Mức khấu hao được xác định có được tính toán đứng đắn và nhất quán không; Đây là đánh giá tính toán.
* Phương án D: Tất cả các nội dung trên. Vì A và B không thuộc đánh giá tính toán, nên D không đúng.
Như vậy, phương án A và B *không* thuộc cơ sở dẫn liệu "đã tính toán và đánh giá". Vì câu hỏi yêu cầu chọn *một* đáp án, và A và B đều đúng, ta xét xem có đáp án nào bao quát hơn không. Trong trường hợp này, A và B độc lập với nhau, do đó không có đáp án nào đúng hơn. Tuy nhiên, theo hướng dẫn của bạn, cần chọn *một* đáp án. Do đó, phương án gần đúng nhất là A hoặc B. Trong trường hợp này, ta chọn A.
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng câu hỏi và các đáp án có thể gây nhầm lẫn và không hoàn toàn chính xác. Để chính xác, câu hỏi nên được diễn đạt lại hoặc các đáp án nên được điều chỉnh.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Mục tiêu quan trọng nhất của kiểm toán chi phí khấu hao TSCĐ bao gồm:
* Tính nhất quán của chính sách khấu hao: Đảm bảo đơn vị áp dụng chính sách khấu hao một cách nhất quán qua các kỳ kế toán.
* Tính chính xác của quá trình và kết quả khấu hao: Kiểm tra xem quá trình tính toán và phân bổ khấu hao có tuân thủ đúng phương pháp đã chọn và các quy định liên quan hay không, đảm bảo số liệu khấu hao được ghi nhận chính xác.
Do đó, đáp án D là đáp án đầy đủ và chính xác nhất vì nó bao hàm tất cả các mục tiêu quan trọng của kiểm toán chi phí khấu hao TSCĐ.
* Tính nhất quán của chính sách khấu hao: Đảm bảo đơn vị áp dụng chính sách khấu hao một cách nhất quán qua các kỳ kế toán.
* Tính chính xác của quá trình và kết quả khấu hao: Kiểm tra xem quá trình tính toán và phân bổ khấu hao có tuân thủ đúng phương pháp đã chọn và các quy định liên quan hay không, đảm bảo số liệu khấu hao được ghi nhận chính xác.
Do đó, đáp án D là đáp án đầy đủ và chính xác nhất vì nó bao hàm tất cả các mục tiêu quan trọng của kiểm toán chi phí khấu hao TSCĐ.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về mục đích của việc kiểm tra tài khoản hao mòn TSCĐ (TK 214). Việc kiểm tra TK 214 không chỉ đơn thuần là xác định kết cấu tài khoản hay kiểm tra việc ghi chép, mà quan trọng nhất là để xác định số hao mòn lũy kế của TSCĐ. Số hao mòn lũy kế này phản ánh giá trị đã khấu hao của TSCĐ trong quá trình sử dụng. Do đó, đáp án C là đáp án chính xác nhất.
* A. Để xác định kết cấu cơ bản của TK.214: Đây chỉ là một phần nhỏ trong việc kiểm tra TK 214.
* B. Để kiểm tra việc ghi chép vào TK. 214: Việc kiểm tra này cần thiết nhưng chưa đủ, cần xem xét số liệu ghi chép có chính xác không.
* C. Để kiểm tra số hao mòn luỹ kế: Đây là mục đích chính của việc kiểm tra TK 214.
* D. Tất cả các nội dung nêu trên: Mặc dù bao gồm các yếu tố trên, nhưng đáp án C chính xác và đầy đủ nhất về mục đích chính.
* A. Để xác định kết cấu cơ bản của TK.214: Đây chỉ là một phần nhỏ trong việc kiểm tra TK 214.
* B. Để kiểm tra việc ghi chép vào TK. 214: Việc kiểm tra này cần thiết nhưng chưa đủ, cần xem xét số liệu ghi chép có chính xác không.
* C. Để kiểm tra số hao mòn luỹ kế: Đây là mục đích chính của việc kiểm tra TK 214.
* D. Tất cả các nội dung nêu trên: Mặc dù bao gồm các yếu tố trên, nhưng đáp án C chính xác và đầy đủ nhất về mục đích chính.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng