Nghị định yêu cầu về bãi nhiệm đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp của Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ…..
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về quy trình bãi nhiệm đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, việc bãi nhiệm đại biểu Quốc hội do Quốc hội quyết định, còn bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp do Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định. Do đó, phương án 'Quyết định bãi nhiệm của Hội đồng nhân dân' là phương án chính xác nhất liên quan đến thẩm quyền quyết định bãi nhiệm đối với đại biểu Hội đồng nhân dân.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu xác định nhận định KHÔNG ĐÚNG về vai trò pháp lý của Quốc hội. Theo Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất. Do đó, các nhận định "Quốc hội là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất" và "Quốc hội có quyền giám sát tối cao của nhà nước" là đúng. Nhận định "Quốc hội là cơ quan quyền lực tối cao của nhà nước" là không chính xác vì khái niệm "tối cao" thường được hiểu là tuyệt đối, không bị giới hạn bởi bất kỳ quyền lực nào khác, trong khi Hiến pháp quy định rõ ràng về phân chia quyền lực và cơ chế kiểm soát, cân bằng quyền lực trong bộ máy nhà nước. "Quyền lực nhà nước cao nhất" tập trung vào vai trò của Quốc hội trong việc lập hiến, lập pháp, quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước và giám sát tối cao, nhưng không có nghĩa là tuyệt đối "tối cao". Do đó, nhận định không đúng là "Quốc hội là cơ quan quyền lực tối cao của nhà nước".
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về chủ quyền nhà nước và nguồn gốc quyền lực nhà nước theo quy định của pháp luật Việt Nam. Theo Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013, tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân. Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước thông qua Quốc hội và các cơ quan nhà nước khác. Do đó, phương án "Nhân dân" là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu xác định Bản Hiến pháp Việt Nam nào quy định Chủ tịch nước có quyền thi hành pháp lệnh. Để trả lời câu hỏi này, chúng ta cần xem xét quy định về quyền hạn của Chủ tịch nước trong các bản Hiến pháp đã ban hành. Theo Điều 35 của Hiến pháp năm 1992, Chủ tịch nước có quyền công bố Hiến pháp, luật và pháp lệnh; quy định về việc thi hành pháp lệnh. Các bản Hiến pháp trước đó có thể có những quy định khác về quyền hạn của nguyên thủ quốc gia. Hiến pháp năm 1946 không có chức danh Chủ tịch nước mà là Chủ tịch Chính phủ. Hiến pháp năm 1959 và 1980 có quy định về Chủ tịch nước nhưng quyền hạn về pháp lệnh có thể khác. Do đó, Hiến pháp năm 1992 là bản Hiến pháp quy định rõ ràng quyền thi hành pháp lệnh của Chủ tịch nước.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch nước theo quy định của pháp luật Việt Nam.
* Phương án 1: Quyết định việc ân xá. Đây là một trong những nhiệm vụ và quyền hạn quan trọng của Chủ tịch nước, được quy định trong Hiến pháp và Luật Tổ chức Chính phủ.
* Phương án 2: Thay mặt Nhà nước đối ngoại và đối nội. Chủ tịch nước có vai trò đại diện cho quốc gia trong quan hệ đối ngoại. Tuy nhiên, việc "thay mặt Nhà nước đối nội" là một khái niệm quá rộng và không hoàn toàn chính xác với vai trò của Chủ tịch nước, vì nhiều cơ quan khác cũng tham gia vào công tác đối nội.
* Phương án 3: Công bố Hiến pháp, luật và pháp lệnh. Theo quy định, Chủ tịch nước có nhiệm vụ công bố các văn bản quy phạm pháp luật đã được Quốc hội hoặc Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua.
* Phương án 4: Lập hành và lập pháp. "Lập hành" (hành pháp) là chức năng của Chính phủ, còn "lập pháp" là chức năng của Quốc hội. Chủ tịch nước không có nhiệm vụ trực tiếp "lập hành" hay "lập pháp".
Dựa trên Hiến pháp năm 2013, Điều 98 quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch nước như sau:
1. Là Chủ tịch nước và thay mặt Nhà nước về đối nội và đối ngoại.
2. Trình Uỷ ban thường vụ Quốc hội dự ...
3. Công bố Hiến pháp, luật, pháp lệnh.
4. Thực hiện việc bổ nhiệm, miễn nhiệm ...
5. Đề nghị Quốc hội phê chuẩn việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Chủ tịch nước, Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, ...
6. Căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội, ban bố lệnh tổng động viên, ...
7. Là Tổng Tư lệnh Lực lượng vũ trang nhân dân; giữ chức vụ Chủ tịch Hội đồng quốc phòng và an ninh quốc gia; ...
8. Trình Quốc hội phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Chủ tịch nước, ...
9. Trình Quốc hội phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các thành viên khác của Chính phủ;
10. Giữ các chức vụ khác theo quy định của Hiến pháp và luật;
11. Thực hiện các quyền hạn khác theo quy định của luật.
Từ các quy định trên, ta thấy:
* Phương án 1 (Quyết định việc ân xá): Quyền ân xá là một quyền hạn của Chủ tịch nước, thường được quy định trong các văn bản dưới luật hoặc theo các quy định riêng, nhưng nó là một nhiệm vụ chính thức.
* Phương án 2 (Thay mặt Nhà nước đối ngoại và đối nội): Theo khoản 1 Điều 98, Chủ tịch nước thay mặt Nhà nước về đối nội và đối ngoại. Tuy nhiên, việc "đối nội" mang tính khái quát cao và không trực tiếp điều hành.
* Phương án 3 (Công bố Hiến pháp, luật và pháp lệnh): Theo khoản 3 Điều 98, đây là nhiệm vụ rõ ràng của Chủ tịch nước.
* Phương án 4 (Lập hành và lập pháp): Sai, đây là chức năng của Chính phủ và Quốc hội.
Trong trường hợp câu hỏi trắc nghiệm chỉ có một đáp án đúng, ta cần xác định phương án nào là chính xác nhất và không gây tranh cãi. Phương án 1 và 3 đều là những nhiệm vụ/quyền hạn rất cụ thể và chính xác. Phương án 2, phần "đối nội", có thể gây hiểu lầm về vai trò điều hành.
Nếu câu hỏi yêu cầu chọn một, và dựa trên việc "Quyết định việc ân xá" là một quyền hạn mang tính cá nhân và nổi bật của Chủ tịch nước, nó thường được xem là một đáp án chính xác và điển hình. Phương án 3 cũng rất chính xác. Tuy nhiên, trong bối cảnh nhiều câu hỏi trắc nghiệm, nếu có nhiều đáp án đúng trên lý thuyết, người ta sẽ chọn đáp án được coi là đại diện hoặc quan trọng nhất.
Nếu xét về tính đại diện và đặc trưng, quyền ân xá thường được nhấn mạnh như một biểu hiện của sự khoan hồng và nhân đạo, là một quyền hạn độc lập của Chủ tịch nước. Do đó, phương án 1 là một lựa chọn mạnh.
* Phương án 1: Quyết định việc ân xá. Đây là một trong những nhiệm vụ và quyền hạn quan trọng của Chủ tịch nước, được quy định trong Hiến pháp và Luật Tổ chức Chính phủ.
* Phương án 2: Thay mặt Nhà nước đối ngoại và đối nội. Chủ tịch nước có vai trò đại diện cho quốc gia trong quan hệ đối ngoại. Tuy nhiên, việc "thay mặt Nhà nước đối nội" là một khái niệm quá rộng và không hoàn toàn chính xác với vai trò của Chủ tịch nước, vì nhiều cơ quan khác cũng tham gia vào công tác đối nội.
* Phương án 3: Công bố Hiến pháp, luật và pháp lệnh. Theo quy định, Chủ tịch nước có nhiệm vụ công bố các văn bản quy phạm pháp luật đã được Quốc hội hoặc Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua.
* Phương án 4: Lập hành và lập pháp. "Lập hành" (hành pháp) là chức năng của Chính phủ, còn "lập pháp" là chức năng của Quốc hội. Chủ tịch nước không có nhiệm vụ trực tiếp "lập hành" hay "lập pháp".
Dựa trên Hiến pháp năm 2013, Điều 98 quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch nước như sau:
1. Là Chủ tịch nước và thay mặt Nhà nước về đối nội và đối ngoại.
2. Trình Uỷ ban thường vụ Quốc hội dự ...
3. Công bố Hiến pháp, luật, pháp lệnh.
4. Thực hiện việc bổ nhiệm, miễn nhiệm ...
5. Đề nghị Quốc hội phê chuẩn việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Chủ tịch nước, Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, ...
6. Căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội, ban bố lệnh tổng động viên, ...
7. Là Tổng Tư lệnh Lực lượng vũ trang nhân dân; giữ chức vụ Chủ tịch Hội đồng quốc phòng và an ninh quốc gia; ...
8. Trình Quốc hội phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Chủ tịch nước, ...
9. Trình Quốc hội phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các thành viên khác của Chính phủ;
10. Giữ các chức vụ khác theo quy định của Hiến pháp và luật;
11. Thực hiện các quyền hạn khác theo quy định của luật.
Từ các quy định trên, ta thấy:
* Phương án 1 (Quyết định việc ân xá): Quyền ân xá là một quyền hạn của Chủ tịch nước, thường được quy định trong các văn bản dưới luật hoặc theo các quy định riêng, nhưng nó là một nhiệm vụ chính thức.
* Phương án 2 (Thay mặt Nhà nước đối ngoại và đối nội): Theo khoản 1 Điều 98, Chủ tịch nước thay mặt Nhà nước về đối nội và đối ngoại. Tuy nhiên, việc "đối nội" mang tính khái quát cao và không trực tiếp điều hành.
* Phương án 3 (Công bố Hiến pháp, luật và pháp lệnh): Theo khoản 3 Điều 98, đây là nhiệm vụ rõ ràng của Chủ tịch nước.
* Phương án 4 (Lập hành và lập pháp): Sai, đây là chức năng của Chính phủ và Quốc hội.
Trong trường hợp câu hỏi trắc nghiệm chỉ có một đáp án đúng, ta cần xác định phương án nào là chính xác nhất và không gây tranh cãi. Phương án 1 và 3 đều là những nhiệm vụ/quyền hạn rất cụ thể và chính xác. Phương án 2, phần "đối nội", có thể gây hiểu lầm về vai trò điều hành.
Nếu câu hỏi yêu cầu chọn một, và dựa trên việc "Quyết định việc ân xá" là một quyền hạn mang tính cá nhân và nổi bật của Chủ tịch nước, nó thường được xem là một đáp án chính xác và điển hình. Phương án 3 cũng rất chính xác. Tuy nhiên, trong bối cảnh nhiều câu hỏi trắc nghiệm, nếu có nhiều đáp án đúng trên lý thuyết, người ta sẽ chọn đáp án được coi là đại diện hoặc quan trọng nhất.
Nếu xét về tính đại diện và đặc trưng, quyền ân xá thường được nhấn mạnh như một biểu hiện của sự khoan hồng và nhân đạo, là một quyền hạn độc lập của Chủ tịch nước. Do đó, phương án 1 là một lựa chọn mạnh.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về cơ cấu tổ chức và vai trò của các chức danh trong bộ máy nhà nước Việt Nam. Cơ quan hành pháp là cơ quan thực thi pháp luật, đứng đầu là Chính phủ. Người đứng đầu Chính phủ và cũng là người đứng đầu cơ quan hành pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Thủ tướng Chính phủ. Chủ tịch Quốc hội đứng đầu cơ quan lập pháp. Bộ trưởng Quốc phòng là người đứng đầu Bộ Quốc phòng, thuộc Chính phủ. Chủ tịch nước là nguyên thủ quốc gia, đứng đầu Nhà nước.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị Doanh Nghiệp
628 tài liệu440 lượt tải

CEO.28: Bộ 100+ Tài Liệu Hướng Dẫn Xây Dựng Hệ Thống Thang, Bảng Lương
109 tài liệu762 lượt tải

CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Quản Lý Doanh Nghiệp Thời Đại 4.0
272 tài liệu981 lượt tải

CEO.26: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Khởi Nghiệp Thời Đại 4.0
289 tài liệu690 lượt tải

CEO.25: Bộ Tài Liệu Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin và Thương Mại Điện Tử Trong Kinh Doanh
240 tài liệu1031 lượt tải

CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi Ro Doanh Nghiệp
249 tài liệu581 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng