Một tổ gồm 4 nam và 3 nữ. Chọn liên tiếp 2 người. Xác suất để cả hai là nữ.
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Số cách chọn 2 người từ tổ 4 nam và 3 nữ là: $7 \times 6 = 42$ cách.
Số cách chọn 2 nữ từ 3 nữ là: $3 \times 2 = 6$ cách.
Xác suất để chọn được 2 nữ là: $\frac{6}{42} = \frac{1}{7}$.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Gọi A là biến cố "máy 1 hỏng", B là biến cố "máy 2 hỏng".
Xác suất để xưởng có máy hỏng là P(A ∪ B) = P(A) + P(B) - P(A ∩ B).
Vì hai máy hoạt động độc lập nên P(A ∩ B) = P(A).P(B) = 0,1 * 0,05 = 0,005.
Vậy P(A ∪ B) = 0,1 + 0,05 - 0,005 = 0,145.
Xác suất để xưởng có máy hỏng là P(A ∪ B) = P(A) + P(B) - P(A ∩ B).
Vì hai máy hoạt động độc lập nên P(A ∩ B) = P(A).P(B) = 0,1 * 0,05 = 0,005.
Vậy P(A ∪ B) = 0,1 + 0,05 - 0,005 = 0,145.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để chia 9 bi thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 bi. Ta cần tính xác suất để 3 bi đỏ nằm ở 3 phần khác nhau.
Tổng số cách chia 9 bi thành 3 phần, mỗi phần 3 bi là: C(9,3) * C(6,3) * C(3,3) = (9!/(3!6!)) * (6!/(3!3!)) * (3!/(3!0!)) = 84 * 20 * 1 = 1680. Tuy nhiên, vì thứ tự các phần không quan trọng nên ta phải chia cho 3! = 6. Vậy tổng số cách chia là 1680 / 6 = 280.
Số cách chia để mỗi phần có 1 bi đỏ: Chọn 1 bi đỏ cho phần 1 (3 cách), chọn 2 bi không đỏ từ 6 bi không đỏ (C(6,2) = 15 cách). Chọn 1 bi đỏ cho phần 2 (2 cách), chọn 2 bi không đỏ từ 4 bi không đỏ còn lại (C(4,2) = 6 cách). Phần 3 tự động có 1 bi đỏ và 2 bi không đỏ còn lại (1 cách). Vậy số cách là 3 * 15 * 2 * 6 * 1 = 540. Tuy nhiên, vì thứ tự các phần không quan trọng nên ta chia cho 3! = 6. Vậy có 540 / 6 = 90 cách.
Số cách chia 3 bi đỏ vào 3 nhóm (mỗi nhóm 1 bi): 3! = 6 cách.
Số cách chia 6 bi còn lại vào 3 nhóm (mỗi nhóm 2 bi): C(6,2) * C(4,2) * C(2,2) / 3! = (15 * 6 * 1) / 6 = 15.
Vậy số cách chia để mỗi phần có đúng 1 bi đỏ là 6 * 15 = 90.
Vậy xác suất là 90/280 = 9/28.
Hoặc, ta có thể giải như sau:
Chọn ngẫu nhiên 3 bi cho phần 1. Xác suất để có 1 bi đỏ là: (C(3,1) * C(6,2)) / C(9,3) = (3 * 15) / 84 = 45/84 = 15/28.
Sau khi chọn phần 1 xong, còn lại 2 bi đỏ và 6 bi không đỏ. Chọn ngẫu nhiên 3 bi cho phần 2. Xác suất để có 1 bi đỏ là: (C(2,1) * C(4,2)) / C(6,3) = (2 * 6) / 20 = 12/20 = 3/5.
Phần cuối cùng chắc chắn có 1 bi đỏ.
Vậy xác suất là (15/28) * (3/5) = 9/28.
Tổng số cách chia 9 bi thành 3 phần, mỗi phần 3 bi là: C(9,3) * C(6,3) * C(3,3) = (9!/(3!6!)) * (6!/(3!3!)) * (3!/(3!0!)) = 84 * 20 * 1 = 1680. Tuy nhiên, vì thứ tự các phần không quan trọng nên ta phải chia cho 3! = 6. Vậy tổng số cách chia là 1680 / 6 = 280.
Số cách chia để mỗi phần có 1 bi đỏ: Chọn 1 bi đỏ cho phần 1 (3 cách), chọn 2 bi không đỏ từ 6 bi không đỏ (C(6,2) = 15 cách). Chọn 1 bi đỏ cho phần 2 (2 cách), chọn 2 bi không đỏ từ 4 bi không đỏ còn lại (C(4,2) = 6 cách). Phần 3 tự động có 1 bi đỏ và 2 bi không đỏ còn lại (1 cách). Vậy số cách là 3 * 15 * 2 * 6 * 1 = 540. Tuy nhiên, vì thứ tự các phần không quan trọng nên ta chia cho 3! = 6. Vậy có 540 / 6 = 90 cách.
Số cách chia 3 bi đỏ vào 3 nhóm (mỗi nhóm 1 bi): 3! = 6 cách.
Số cách chia 6 bi còn lại vào 3 nhóm (mỗi nhóm 2 bi): C(6,2) * C(4,2) * C(2,2) / 3! = (15 * 6 * 1) / 6 = 15.
Vậy số cách chia để mỗi phần có đúng 1 bi đỏ là 6 * 15 = 90.
Vậy xác suất là 90/280 = 9/28.
Hoặc, ta có thể giải như sau:
Chọn ngẫu nhiên 3 bi cho phần 1. Xác suất để có 1 bi đỏ là: (C(3,1) * C(6,2)) / C(9,3) = (3 * 15) / 84 = 45/84 = 15/28.
Sau khi chọn phần 1 xong, còn lại 2 bi đỏ và 6 bi không đỏ. Chọn ngẫu nhiên 3 bi cho phần 2. Xác suất để có 1 bi đỏ là: (C(2,1) * C(4,2)) / C(6,3) = (2 * 6) / 20 = 12/20 = 3/5.
Phần cuối cùng chắc chắn có 1 bi đỏ.
Vậy xác suất là (15/28) * (3/5) = 9/28.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Gọi A là biến cố sản phẩm tốt, B là biến cố sản phẩm xấu. Gọi C là biến cố sản phẩm được đưa ra thị trường.
Ta có: P(A) = 0.8, P(B) = 0.2
P(C|A) = 0.95, P(C|B) = 0.01 (xác suất thiết bị báo sản phẩm xấu nhưng thực tế là tốt là 1 - 0.99 = 0.01)
Vậy, P(C) = P(A) * P(C|A) + P(B) * P(C|B) = 0.8 * 0.95 + 0.2 * 0.01 = 0.76 + 0.002 = 0.762
Vậy tỷ lệ sản phẩm được đưa ra thị trường là 76.2%.
Ta có: P(A) = 0.8, P(B) = 0.2
P(C|A) = 0.95, P(C|B) = 0.01 (xác suất thiết bị báo sản phẩm xấu nhưng thực tế là tốt là 1 - 0.99 = 0.01)
Vậy, P(C) = P(A) * P(C|A) + P(B) * P(C|B) = 0.8 * 0.95 + 0.2 * 0.01 = 0.76 + 0.002 = 0.762
Vậy tỷ lệ sản phẩm được đưa ra thị trường là 76.2%.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đây là bài toán về phân phối nhị thức. Ta có X ~ B(n, p) với n = 5 và p = 0.2.
Phương sai của phân phối nhị thức được tính bởi công thức V(X) = n * p * (1 - p).
Trong trường hợp này, V(X) = 5 * 0.2 * (1 - 0.2) = 5 * 0.2 * 0.8 = 1 * 0.8 = 0.8.
Vì không có đáp án nào là 0.8, đáp án D "Đúng" không có ý nghĩa. Tuy nhiên, đề bài bị lỗi vì không có đáp án đúng. Đáp án gần đúng nhất là B. 0,6, nhưng nó không chính xác.
Phương sai của phân phối nhị thức được tính bởi công thức V(X) = n * p * (1 - p).
Trong trường hợp này, V(X) = 5 * 0.2 * (1 - 0.2) = 5 * 0.2 * 0.8 = 1 * 0.8 = 0.8.
Vì không có đáp án nào là 0.8, đáp án D "Đúng" không có ý nghĩa. Tuy nhiên, đề bài bị lỗi vì không có đáp án đúng. Đáp án gần đúng nhất là B. 0,6, nhưng nó không chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Vì tất cả các viên bi đều được đánh số từ 1 đến 10, nên bất kỳ viên bi nào được lấy ra cũng đều có số không vượt quá 10. Do đó, xác suất để số viết trên viên bi lấy ra không vượt quá 10 là 1.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng