Trả lời:
Đáp án đúng: A
Chữ "z" trong bảng mã ASCII có giá trị thập phân là 122. Để chuyển đổi 122 sang hệ nhị phân, ta thực hiện như sau:
- 122 / 2 = 61 dư 0
- 61 / 2 = 30 dư 1
- 30 / 2 = 15 dư 0
- 15 / 2 = 7 dư 1
- 7 / 2 = 3 dư 1
- 3 / 2 = 1 dư 1
- 1 / 2 = 0 dư 1
Đọc ngược lại dãy số dư, ta được 1111010. Vậy mã ASCII của chữ z là 1111010B.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Mã bù 2 là một phương pháp biểu diễn số nguyên có dấu trong hệ nhị phân. Để tạo mã bù 2 của một số nhị phân, ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm mã bù 1: Đảo trạng thái (0 thành 1, 1 thành 0) của tất cả các bit trong số nhị phân ban đầu.
2. Tìm mã bù 2: Cộng 1 vào mã bù 1 vừa tìm được.
Như vậy, đáp án B là chính xác nhất. Các đáp án khác không mô tả đúng quy trình tạo mã bù 2.
1. Tìm mã bù 1: Đảo trạng thái (0 thành 1, 1 thành 0) của tất cả các bit trong số nhị phân ban đầu.
2. Tìm mã bù 2: Cộng 1 vào mã bù 1 vừa tìm được.
Như vậy, đáp án B là chính xác nhất. Các đáp án khác không mô tả đúng quy trình tạo mã bù 2.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong hệ nhị phân, bit MSB (Most Significant Bit - bit có trọng số lớn nhất) được sử dụng để biểu diễn dấu của số. Nếu bit MSB bằng 1, số đó là số âm. Nếu bit MSB bằng 0, số đó là số dương hoặc bằng 0.
* Đáp án A đúng: Bit MSB bằng 1 biểu thị số âm trong hệ nhị phân.
* Đáp án B sai: Bit LSB (Least Significant Bit - bit có trọng số nhỏ nhất) không liên quan trực tiếp đến dấu của số.
* Đáp án C sai: Bit LSB không liên quan trực tiếp đến dấu của số.
* Đáp án D sai: Bit MSB bằng 0 biểu thị số dương hoặc 0, không phải số âm.
* Đáp án A đúng: Bit MSB bằng 1 biểu thị số âm trong hệ nhị phân.
* Đáp án B sai: Bit LSB (Least Significant Bit - bit có trọng số nhỏ nhất) không liên quan trực tiếp đến dấu của số.
* Đáp án C sai: Bit LSB không liên quan trực tiếp đến dấu của số.
* Đáp án D sai: Bit MSB bằng 0 biểu thị số dương hoặc 0, không phải số âm.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải quyết bài toán này, trước tiên cần chuyển đổi các số hexa (h) sang hệ nhị phân, sau đó thực hiện phép trừ.
Đầu tiên, chuyển đổi 3Ah sang hệ nhị phân: 3 = 0011, A = 1010. Vậy 3Ah = 0011 1010.
Tiếp theo, chuyển đổi 196h sang hệ nhị phân: 1 = 0001, 9 = 1001, 6 = 0110. Vậy 196h = 0001 1001 0110.
Để thực hiện phép trừ, ta cần biểu diễn cả hai số với cùng số lượng bit. 3Ah có thể được viết là 03Ah để có 3 chữ số hexa, tương ứng 12 bit nhị phân. Vậy 3Ah = 0000 0011 1010.
Thực hiện phép trừ: 0000 0011 1010 - 0001 1001 0110. Để trừ được, ta cần mượn bit từ các vị trí cao hơn.
Kết quả là: 1111 1110 0100, tương ứng FA4.
Tuy nhiên, các đáp án đều có 16 bit. Chúng ta thực hiện lại phép trừ với các số đã được mở rộng thành 12 bits:
0000 0011 1010 (3A)
- 0001 1001 0110 (196)
--------------------
Để thực hiện phép trừ này, ta có thể sử dụng phương pháp bù 2. Bù 2 của 196h là:
Đảo bit: 1110 0110 1001
Cộng 1: 1110 0110 1010
Vậy, 3A - 196 = 3A + bù 2 của 196 = 0000 0011 1010 + 1110 0110 1010 = 1110 1001 0100. Kết quả này không khớp với bất kỳ đáp án nào.
Chúng ta sẽ chuyển đổi các đáp án sang hệ thập phân để so sánh:
A. 1111 1110 1010 0100B = FEA4h = 65188
B. 1001 1111 0001 1001B = 9F19h = 40729
C. 1000 1110 0101 1011B = 8E5Bh = 36443
D. 1011 0000 0000 1100B = B00Ch = 45068
3Ah = 3 * 16 + 10 = 58
196h = 1 * 16^2 + 9 * 16 + 6 = 256 + 144 + 6 = 406
58 - 406 = -348
Chuyển -348 sang hệ nhị phân 16 bit sử dụng bù 2:
348 = 0000 0001 0101 1100
Đảo bit: 1111 1110 1010 0011
Cộng 1: 1111 1110 1010 0100
Vậy đáp án A là đáp án đúng.
Đầu tiên, chuyển đổi 3Ah sang hệ nhị phân: 3 = 0011, A = 1010. Vậy 3Ah = 0011 1010.
Tiếp theo, chuyển đổi 196h sang hệ nhị phân: 1 = 0001, 9 = 1001, 6 = 0110. Vậy 196h = 0001 1001 0110.
Để thực hiện phép trừ, ta cần biểu diễn cả hai số với cùng số lượng bit. 3Ah có thể được viết là 03Ah để có 3 chữ số hexa, tương ứng 12 bit nhị phân. Vậy 3Ah = 0000 0011 1010.
Thực hiện phép trừ: 0000 0011 1010 - 0001 1001 0110. Để trừ được, ta cần mượn bit từ các vị trí cao hơn.
Kết quả là: 1111 1110 0100, tương ứng FA4.
Tuy nhiên, các đáp án đều có 16 bit. Chúng ta thực hiện lại phép trừ với các số đã được mở rộng thành 12 bits:
0000 0011 1010 (3A)
- 0001 1001 0110 (196)
--------------------
Để thực hiện phép trừ này, ta có thể sử dụng phương pháp bù 2. Bù 2 của 196h là:
Đảo bit: 1110 0110 1001
Cộng 1: 1110 0110 1010
Vậy, 3A - 196 = 3A + bù 2 của 196 = 0000 0011 1010 + 1110 0110 1010 = 1110 1001 0100. Kết quả này không khớp với bất kỳ đáp án nào.
Chúng ta sẽ chuyển đổi các đáp án sang hệ thập phân để so sánh:
A. 1111 1110 1010 0100B = FEA4h = 65188
B. 1001 1111 0001 1001B = 9F19h = 40729
C. 1000 1110 0101 1011B = 8E5Bh = 36443
D. 1011 0000 0000 1100B = B00Ch = 45068
3Ah = 3 * 16 + 10 = 58
196h = 1 * 16^2 + 9 * 16 + 6 = 256 + 144 + 6 = 406
58 - 406 = -348
Chuyển -348 sang hệ nhị phân 16 bit sử dụng bù 2:
348 = 0000 0001 0101 1100
Đảo bit: 1111 1110 1010 0011
Cộng 1: 1111 1110 1010 0100
Vậy đáp án A là đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Bộ đệm lệnh (Instruction Queue) trong bộ vi xử lý 8086 có kích thước 6 byte. Bộ đệm này được sử dụng để lưu trữ các lệnh tiếp theo sẽ được thực thi, giúp tăng tốc độ xử lý của vi xử lý bằng cách giảm thời gian chờ đợi để nạp lệnh từ bộ nhớ.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Cấu trúc lặp không điều kiện là cấu trúc lặp mà số lần lặp được xác định trước khi vòng lặp bắt đầu. Trong các phương án được đưa ra:
- A. FOR: Vòng lặp FOR thường được sử dụng khi biết trước số lần lặp.
- B. WHILE: Vòng lặp WHILE lặp lại một khối lệnh cho đến khi một điều kiện cụ thể trở thành sai. Số lần lặp phụ thuộc vào điều kiện, không phải là không điều kiện.
- C. DO-WHILE: Tương tự WHILE, nhưng khối lệnh được thực hiện ít nhất một lần trước khi kiểm tra điều kiện.
- D. REPEAT-UNTIL: Tương tự DO-WHILE, nhưng điều kiện dừng vòng lặp được kiểm tra sau mỗi lần lặp.
Như vậy, vòng lặp FOR là vòng lặp không điều kiện vì số lần lặp thường được xác định trước.
- A. FOR: Vòng lặp FOR thường được sử dụng khi biết trước số lần lặp.
- B. WHILE: Vòng lặp WHILE lặp lại một khối lệnh cho đến khi một điều kiện cụ thể trở thành sai. Số lần lặp phụ thuộc vào điều kiện, không phải là không điều kiện.
- C. DO-WHILE: Tương tự WHILE, nhưng khối lệnh được thực hiện ít nhất một lần trước khi kiểm tra điều kiện.
- D. REPEAT-UNTIL: Tương tự DO-WHILE, nhưng điều kiện dừng vòng lặp được kiểm tra sau mỗi lần lặp.
Như vậy, vòng lặp FOR là vòng lặp không điều kiện vì số lần lặp thường được xác định trước.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng